

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Câu mệnh lệnh dùng HTĐ, someone là số ít => asks.
2. DHNB là please (thì HTTD) => am working.
3. DHNB là when (thì QKĐ) => was, went.
4. Thì HTĐ diễn tả một sự vật, sự việc hiển nhiên: Con tàu cuối cùng sẽ rời khỏi trạm vào 5 giờ chiều => leaves.
5. DHNB là last night (thì QKĐ) => met.
6. Vế đầu DHNB là every Sunday (thì HTĐ) => goes, vế sau DHNB là last Sunday (thì QKĐ) => didn't go.
7. DHNB là next morning (thì TLĐ) => will travel.
8. Vế đầu DHNB là usually (thì HTĐ) => have, vế sau DHNB là yesterday (QKĐ) => had.
9. Vế đầu DHNB là every night (thì HTĐ) => brushes, vế sau DHNB là last night (thì QKĐ) => forgot.
10. Dịch: Bố tôi không thích uống rượu vang. Ông ấy thích uống bia => Diễn tả sở thích của một ai đó ta dùng thì HTĐ => doesn't like. Vế sau có prefer (sau prefer là một V-ing hoặc to V) => drinking/ to drink.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin