

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 8:
*Đông Bắc
- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng
- Hướng núi:
+Vòng cung.
+Với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông (sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều, Bắc Sơn).
- Độ cao:
+Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích, trung bình 600 – 700 m.
+ Độ cao có xu hướng giảm dần từ Tây Bắc về Đông Nam.
- Các bộ phận địa hình
+Một số đỉnh núi cao >2000 m, nằm ở thượng vòm sông Chảy (Tây Côn Lĩnh, Kiều LiTi, Puthaca).
+Trung tâm là đồi núi thấp với độ cao trung bình 500 – 600 m, ven biển độ cao
+Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng của các hệt thống sông: sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
*Tây Bắc
- Phạm vi: Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả
- Hướng núi: TB-ĐN
- Độ cao:
+ Vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất cả nước với rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m.
+ Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn (đỉnh Phanxipăng cao 3143 m).
- Các bộ phận địa hình:
Chia thành 3 dải địa hình cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam:
+ Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao độ sộ.
+ Phía Tây là vùng núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào, một số đỉnh: Pu-đen-đinh, Pu-sam-sao.
+ Ở giữa thấp hơn là hệ thống các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là dãy núi đá vôi từ Ninh Bình đến Thanh Hóa (CN. Sín Chải,Mộc Châu, Sơn La…).
+ Cùng hướng các dãy núi là hướng các thung lũng sông: sông Đà, sông Mã.
Câu 9:
*Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
- Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình.
- Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
*Vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã.
- Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình.
- Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Câu 10:
I. Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
II. Khác nhau:
1. Về nguyên nhân hình thành:
– Đồng bằng sông Hồng: Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ.
– Đồng bằng sông Cửu Long: Do phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi tụ.
2. Về diện tích:
– Đồng bằng sông Hồng: 15.000km2
– Đồng bằng sông Cửu Long: > 40.000km2
3. Về địa hình:
– Đồng bằng sông Hồng: Cao rìa phía Tây – Tây Bắc, thấp dần phía Đông, bị chia cắt thành nhiều ô.
– Đồng bằng sông Cửu Long: Thấp, bằng phẳng.
4. Về hệ thống đê/kênh rạch
– Đồng bằng sông Hồng: Có hệ thống đê ngăn lũ.
– Đồng bằng sông Cửu Long: Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
5. Về sự bồi đắp phù sa:
– Đồng bằng sông Hồng: Vùng trong đê không được bồi phù sa hằng năm, chỉ có vùng ngoài đê.
– Đồng bằng sông Cửu Long: Được bồi đắp phù sa hàng năm.
6. Về tác động của thủy triều:
– Đồng bằng sông Hồng: Ít chịu tác động của thuỷ triều.
– Đồng bằng sông Cửu Long: Chịu tác động mạnh của thuỷ triều.
Câu 11:
- Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp vì khu vực có lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang (nơi hep nhất là 50 km), có các dãy núi chạy hướng Tây - Đông ăn lan ra sát biển chia cắt đại hình thành các mảnh nhỏ.(Ví dụ: dãy Bạch Mã, Hoành Sơn...). Mặt khác, sông ngòi ngắn nhỏ, ít phù sa, thềm lục địa hẹp và sâu nên quá trình bồi tụ phù sa sông diễn ra ít.
- Trong quá trình hình thành các đồng bằng này, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
Câu 7:
Các vùng núi cao
Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Kon Turn, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
Các đồng bằng lớn:
- Những dãy núi có hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều.
- Các dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam của nước ta có ở cả 4 vùng núi, điển hình hơn ở 3 vùng núi Tây Bắc: dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao..., Trường Sơn Bắc (các dãy núi chạy song song thuộc dãy Trường Sơn Bắc), Đông Bắc (dãy Con Voi, Tam Đảo.)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu `7:`
`-` Vùng núi cao: Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc.
`-` Cao nguyên badan: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.
`-` Cao nguyên đá vôi: Đồng Văn (Hà Giang), Mộc Châu (Sơn La), Bắc Sơn (Lạng Sơn).
`-` Đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
`-` Dãy núi hướng cánh cung: Đông Bắc, gồm cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
`-` Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: Tây Bắc và Trường Sơn.
`=>` Nhận xét:
`+` Địa hình nước ta đa dạng, gồm núi, cao nguyên, đồng bằng.
`+` Hướng địa hình chủ yếu là Tây Bắc - Đông Nam và cánh cung ở Đông Bắc.
Câu `8:`
`-` Giống: Đều thuộc miền Bắc và chủ yếu là núi.
`-` Khác:
`+` Đông Bắc:
`@` Địa hình thấp hơn, chia cắt nhiều.
`@` Hướng núi chủ yếu là cánh cung.
`+` Tây Bắc:
`@` Địa hình cao, đồ sộ, có nhiều dãy núi lớn.
`@` Hướng núi chủ yếu là Tây Bắc - Đông Nam.
Câu `9:`
`-` Trường Sơn Bắc:
`+` Hẹp ngang, cao ở `2` đầu, thấp ở giữa.
`+` Sườn đông dốc, sườn tây thoải.
`-` Trường Sơn Nam:
`+` Địa hình cao, rộng, có các cao nguyên badan xen kẽ.
`+` Nhiều bề mặt bazan bằng phẳng.
Câu `10:`
`-` Giống: Đều là đồng bằng châu thổ lớn, đất phù sa màu mỡ.
`-` Khác:
`+` Đồng bằng sông Hồng:
`@` Cao hơn, có hệ thống đê ngăn lũ.
`@` Bị chia cắt bởi đê điều.
`+` Đồng bằng sông Cửu Long:
`@` Thấp, trũng, có nhiều kênh rạch.
`@` Mùa mưa dễ bị ngập lũ, có vùng phèn và mặn.
Câu `11:`
`-` Lý do:
`+` Núi ăn ra sát biển, không gian đồng bằng bị thu hẹp.
`+` Sông ngắn, dốc
`->` Bồi đắp ít phù sa.
`+` Thường xuyên bị xói mòn, cát lấn, gió bão
`->` Làm suy giảm độ phì nhiêu.
$\color{#FFFF00}{Vi}\color{#CCFF00}{et}\color{#99FF00} {Na}\color{#66FF00}{m}\color{#33FF00}{20}\color{#00FF00} {10}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin