

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. She doesn’t study on Saturday.
2. He has a new haircut today.
3. I usually have breakfast at 6.30.
4. Peter doesn’t study very hard. He never gets high scores.
5. My mother often teaches me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she likes Literature. ( like ở vế trước chia thì HT đơn => vế sau chia thì HT đơn)
7. My sister washes the dishes every day.
8. They don’t have breakfast every morning.
Dấu hiệu của thì HT đơn được gạch chân
Áp dụng công thức sau:
+)S + V(ng thể/s/es)
-)S + do not /does not + V ng thể
?)Do/does + S + Vng thể
Yes, S+ do/does
No, S +don't/doesn't
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`1,` doesn't study
`2,` has
`-` N số ít + has
`3,` have
`-` N số nhiều + have
`4,` doesn't study
`5,` teaches
`6,` likes
`7,` washes
`8,` don't have
`----`
`@` Cấu trúc hiện tại đơn dạng động từ thường:
(`+`) S + V(s/es)/ V0...
(`-`) S + don't/doesn't + V0...
(`?`) Do/Does + S + V0...?
- DHNB: trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often,..), every + day/week/month/year, twice/ once/ three times + a + day/week/month/year,..
`->` Dùng để nói về 1 hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin