

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
I/ PHẦN LÝ THYẾT:
1. Phân biệt các khái niệm:
a. Đơn chất, hợp chất:
- Đơn chất là chất được tạo từ 1 hay nhiều nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học.
VD:
+ H₂, O₂, N₂,.... *LƯU Ý: ĐƠN CHẤT CHỈ GỒM 1 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC*
- Hợp chất là 1 chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố khác loại trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.
VD:
+ H₂O là hợp chất vì nó có 2 nguyên tố hóa học trở lên.
b. Nguyên tử, phân tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
VD:
+ Nguyên tử Hiđro, nguyên tử Natri,....
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
+ Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.
VD:
+ H2O (nước), C6H12O6 (glucose, một loại đường), NaCl (muối ăn),...
c. Chất tinh khiết, hỗn hợp:
- Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác, chỉ có một nguyên tố hoặc là một hợp chất không có thành phần của hợp chất hoặc nguyên tố khác và nó có tính chất nhất định, không thay đổi.
VD:
+ Nước cất: Nước cất là nước tinh khiết, nguyên chất, được tạo ra bằng cách chưng cất và hoàn toàn không có chứa các tạp chất hữu cơ, vô cơ.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
VD:
+ Không khí là một hỗn hợp (bao gồm nhiều chất: Nitơ, Oxi, Cacbon, Hiđro, ...
d. Nguyên tử khối, phân tử khối, khối lượng mol:
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
VD:
+ NTK của Oxi là 16. NTK của Cacbon là 12....
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
VD:
+ PTK của H₂O là tổng nguyên tử khối của 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O,
H₂O= 2 x [NTK của H] + 1 x [NTK của O]= 2 x 1 + 1 x 16= 18(đvC)
- Khối lượng mol là
e. Hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học:
- Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu [chỉ biến đổi về mặt trạng thái là phần đa]
VD:
+ Xé vụn tờ giấy.
+ Bỏ cốc nước vào tủ đá thì nước bị đóng băng.
+ Bỏ đá lạnh ra ngoài trời nóng thì đá tan thành nước.
+ Đun nước sôi thì nước bốc hơi.
+ Ném quả bóng vào tường.
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất biến đổi tạo ra chất khác [biến đổi hoàn toàn hình dạng, trạng thái, màu sắc,...]
VD:
+ Đốt cháy tờ giấy.
+ Nấu chín gạo thành cơm.
+ Đinh sắt để lâu ngoài môi trường thi bị gỉ.
+ Thức ăn không được bảo quản kĩ thì ôi, thiu, mốc.
+ Đun nước quá lửa thì khét.
f. Phương trình chữ, phương trình hóa học, phản ứng hóa học:
- Phương trình hóa học là một sơ đồ biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
VD:
+ H2 + O2 = H2O hoặc H2 + O2 -> H2O.
Cân bằng phương trình hóa học trên: H2 + O2 -> 2H2O.
*LƯU Ý CÁCH CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC*
- Phương trình chữ là phương trình dạng chữ của phương trình hóa học.
VD:
+ Khí Hiđro + Khí Oxi = Nước hoặc Khí Hiđro + Khí Oxi -> Nước
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Phản ứng hóa học luôn luôn bao gồm chất tham gia và chất sản phẩm.
VD:
+ Mỗi khi lấy que diêm, đốt nến, đốt lửa, bạn sẽ thấy phản ứng cháy. Quá trình đốt cháy kết hợp các phân tử năng lượng với Oxi để tạo ra Carbon Dioxide và nước.
2. Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng:
- Định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng". - Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.
VD:
+ Phản ứng giữa A với B tạo ra C và D, khi đó công thức định luật bảo toàn khối lượng sẽ được viết như sau: mA + mB = mC + mD. 'm là khối lương, đơn vị gam-g'
Cụ thể, ta có:
Bari clorua +natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Khi này, chúng ta sẽ có công thức định luật bảo toàn khối lượng như sau:
mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua
3. Hóa trị là gì? Nêu qui tắc hóa trị? Áp dụng tính hóa trị và lập CTHH:
- Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.
- Quy tắc hóa trị:
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
a b
- Tổng quát: Hợp chất có dạng: AxBy
Với:
A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
a, b lần lượt là hóa trị của A, B.
x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b
⇒ biết x, y và a thì tính được b= (x . a) : y
⇒ biết x, y và b thì tính được a= (b . b) : x
- Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
-Tính hóa trị trong CTHH:
Ví dụ 1:
Từ công thức hóa học của hợp chất H2SO4, ta có: 2.I = 1.II
(Ghi chú: H2 có hóa trị I, nhóm (SO4) có hóa trị II)
Ví dụ 2: Xác định hóa trị của S trong hợp chất H2S.
Hướng dẫn:
Trong hợp chất H2S:
H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:
2.I = 1.a ⇒ a = II.
Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.
- Dựa vào hóa trị lập CTHH của hợp chất:
a) Nhôm oxit được tạo nên tử 2 nguyên tố nhôm và oxi.
Theo quy tắc hóa trị:
x . III = y . II
=> x = 2; y = 3
Vậy CTHH: Al2O3
b) Cacbon đioxit gồm C(IV) và O
Theo quy tắc hóa trị:
x . IV = y . II
=> x = 1; y = 2
Vậy CTHH: CO2
b) Natri photphat gồm Na và PO4(III)
Theo quy tắc hóa trị:
x . I = y . III
=> x = 3; y = 1
Vậy CTHH : Na3PO4
4. Lập PTHH:
* Cách lập phương trình hoá học
- Gồm 3 bước, cụ thể:
° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
° Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).
Ở bước này, chúng ta tường sử dụng phương pháp "Bội chung nhỏ nhất" để đặt hệ số: Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
° Bước 3: Hoàn thành phương trình phản ứng.
* Lưu ý: Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng.
VD:
a. Sắt phản ứng với oxi tạo thành sắt(III) oxit.
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Fe + O2 → Fe2O3
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Ta thấy, số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau. Trước hết, ta làm chẵn số nguyên tử O bên phải trước bằng hệ số 2 trướcFe2O3:
Fe + O2 → 2Fe2O3
Khi đó, ta cần thêm hệ số 4 và 3 lần lượt vào trước Fe và O2 cho bằng nhau.
– Bước 3: Viết PTHH:
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
b. Natri sunfat + canxi hidroxit → canxi sunfat + natri hidroxit
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + NaOH
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. Ta thấy số nguyên tử Na và nhóm OH ở vế trái đều là 2, trong khi ở vế phải để là 1. Vậy ta cần thêm 2 vào trước NaOH
Bước 3: Viết PTHH:
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH.
5. Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí là gì?
- Mol là lượng chất co chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6,022.1023 được gọi là hàm số Avogadro và kí hiệu là N. (Con số Avogadro này còn được biết đến với con số phổ biến hơn và dễ nhớ hơn là 6.1023 )
VD:
+ 1 mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N hoặc 6.1023 nguyên tử Fe.
+ 1 mol phân tử khí CO2 chứa N hoặc 6.1023 phân tử CO2
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Khói lượng mol của một chất có giá trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
+ Kí hiệu của khối lượng mol: M.
+ Đơn vị: g/mol
VD:
+ Khối lượng mol nguyên tử Hiđro: MH = 1 g/mol.
+ Khối lượng mol phân tử khí Oxi: MO2 = 32 g/mol.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
+ Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
+ Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Còn điều kiện thường là 24 lít.
VD:
+ Thể tích của 1 mol khí hiđro bằng thể tích 1 mol khí oxi bằng thể tích 1 mol khí nitơ (nếu các khí ở cùng một điều kiện: tiêu chuẩn hoặc thường).
6. Nắm bắt được các công thức chuyển đổi:
- Tính m (khối lượng chất): m = n x M (g)
- Tính n (số mol chất) dựa vào khối lượng chất: n = m : M (mol)
- Tính n (số mol chất) dựa vào thể tích: n = V : 22.4 (mol)
- Tính V (thể tích chất khí): V = 22,4 x n (l) -> điều kiện tiêu chuẩn [đktc]
- Tính V (thể tích chất khí): V = 24 x n (l) -> điều kiện thường [đkt]
- Tính V (thể tích kim loại): V = m : D (l)
- Tính tỉ khối của khí A với khí B: d(A⁄B) = MA : MB (lần)
- Tính tỉ khối của khí A với không khí: d(A⁄kk) = MA : Mkk (lần)
7. Tính theo CTHH, PTHH:
A. Tính theo CTHH:
* Các bước tiến hành:
1. Biết công thức hóa hoc, tìm thành phần các nguyên tố:
– Tìm khối lượng mol của hợp chất, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học:
– Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.
B. Tính theo PTHH:
* Các bước tiến hành:
– Viết phương trình hóa học.
– Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
– Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
– Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 . n)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin
124
982
122
Dạ vâng ;v;
3195
64293
2916
Đừng spam nghĩa là nói lăng nhăng trong câu trả lời war nghĩa là gây chuyện copy ai cũng biết
124
982
122
Dạ vâng. Cảm ơn ạ :'D
0
936
0
Cho mình câu 5, 6, 7 đi ạ. Mai mình thi rồi ạ, không cần ví dụ đâu ạ.
124
982
122
om hình như mình trả lời rồi mà bạn
124
982
122
mình sửa lại câu trả lời rồi đó ạ
0
936
0
Thanks bạn nha
3195
64293
2916
Ròi ròi đừng nhắn nữa