

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Câu 8: D
Câu 9: D
Câu 10: C
Câu 11: A
Câu 12: B
Câu 13: C
Câu 14: B
Câu 15: C
Câu 16: B
Câu 17: C
Câu 18: A
Câu 19: A
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
8/ D. Ca3(PO4)2
9/ D. IV
10/ C. miệng ống nghiệm hướng về phía không người.
11/ A. 1,12 lít.
12/ B. Al
13/ C. CH4
14/ B. 82,95
15/ C. 0,3 mol
16/ B. 9 g
17/ C. 14 g
18/ A. 6,4 g
19/ A. Al
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
8)
Hợp chất tạo bởi $ Ca$ $II$ và \(PO_4\) $III$ là \(Ca_x(PO_4)_y\)
\( \to x.II=y.III \to x:y=III:II=3:2\)
Hợp chất là \(Ca_3(PO_4)_2\)
Chọn \(D\)
9)
Gọi hóa trị của \(C\) là \(x\); \(O\) hóa trị II.
\( \to x.1=II.2 \to x=IV\)
Chọn \(D\)
10)
Chọn \(C\), khi đun hóa chất nên hướng miệng ống về phía không người vì hóa chất bay hơi có thể gây độc cho người ngửi phải nó.
11)
Phản ứng xảy ra:
\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)
Ta có:
\({n_S} = \dfrac{{3,2}}{{32}} = 0,1{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol}}\)
Vậy \(S\) dư
\( \to {V_{S{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = 1,12{\text{ lít}}\)
Chọn \(A\)
12)
Gọi kim loại hóa trị III là \(R\)
Phản ứng xảy ra:
\(4R + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{R_2}{O_3}\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{{R_2}{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{{R_2}{O_3}}} = 2{M_R} + 3{M_O} = 2{M_R} + 16.3 = \dfrac{{10,2}}{{0,1}} = 102\)
\( \to M_R=27 \to R:Al\)
Chọn \(B\)
13)
Hợp chất tạo bởi \(C;H\) có dạng \(C_xH_y\)
\( \to {M_{{C_x}{H_y}}} = x{M_C} + y{M_H} = 12x + y\)
\( \to \% {m_H} = \dfrac{y}{{12x + y}} = 25\% \to 4x = y \to x:y = 1:4\)
Vậy \(X\) là \(CH_4\)
Chọn \(C\)
14)
Phản ứng xảy ra:
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
\(2Zn + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2ZnO\)
Ta có:
\({n_{Al}} = \dfrac{{6,75}}{{27}} = 0,25{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{Zn}} = \dfrac{{9,75}}{{65}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{4}{n_{Al}} + \dfrac{1}{2}{n_{Zn}} = 0,2625{\text{ mol}}\)
\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)
\( \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,525{\text{ mol}}\)
\( \to m = {m_{KMn{O_4}}} = 82,95{\text{ gam}}\)
15)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Chọn \(C\)
16)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}}} = 0,5.2 = 1{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{C{O_2}}} = 0,25.32 = 8{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{hh}} = 1 + 8 = 9{\text{ gam}}\)
17)
\({m_{CaO}} = 0,25.(40 + 16) = 14{\text{ gam}}\)
Chọn \(C\)
18)
Ta có:
\({n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{16}}{{64 + 96}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Cu}}\)
\({m_{Cu}} = 0,1.64 = 6,4{\text{ gam}}\)
Chọn \(A\)
19)
Gọi khối lượng mỗi kim loại là \(m\) gam.
Các phản ứng xảy ra:
\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)
\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)
\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)
\({n_{{H_2}(Mg)}} = {n_{Mg}} = \dfrac{m}{{24}}\)
\({n_{{H_2}(Al)}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = \dfrac{3}{2}.\dfrac{m}{{27}} = \dfrac{m}{{18}}\)
\({n_{{H_2}(Zn)}} = {n_{Zn}} = \dfrac{m}{{65}}\)
\({n_{{H_2}(Fe)}} = {n_{Fe}} = \dfrac{m}{{56}}\)
Vậy kim loại tạo ra nhiều khí nhất là \(Al\)
Bảng tin