Câu 164: Nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron lớp ngoài cùng là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 165: Cấu hình e lectron nào dưới đây không đúng?
A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 3p 3 B. 1s 2 2s 2 2p 5 C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1
Câu 166: Hợp chất có tên gọi “kaliclorua” của công thức phân tử nào sau:
A. KCl B. K 3 N C. K 2 O D. K 2 S
Câu 167: Có bao nhiêu e lectron trong ion ?
A. 12 B. 15 C. 18 D. Cả A, B, C.
Câu 168: Cho 2,3 g kim loại Na phản ứng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Cho: Na = 23; H = 1; Cl = 35,5
A. 100 B. 200 C. 150 D. 250
Câu 169: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố photpho là 15. Nguyên tử photpho có số electron ở
lớp ngoài cùng là
A. 3. B. 5 C. 6. D. 7.
Câu 170: Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
A. số lớp electron. B. số phân lớp electron.
C. số electron ở lớp ngoài cùng. D. số electron cuối cùng
Câu 171: Hợp chất hữu cơ nào sau đây trong công thức cấu tạo có một liên kết đôi (=):
A. CH
CH B. CH 3 – CH 2 – CH 3 C. CH 3 – NH 2 D. CH 2 = CH 2
Câu 172: Cho 3,9 g kim loại K phản ứng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Cho: K = 39; H = 1; Cl = 35,5
A. 200 B. 100 C. 250 D. 150
Câu 173: Vào trước năm 1869 người ta đã phát hiện được khá nhiều nguyên tố hóa học, thế
nhưng người ta vẫn chưa biết giữa các nguyên tố liệu có mối quan hệ gì với nhau không. Nhiều
nhà khoa học đã nghiên cứu , tìm ra cách phân loại các nguyên tố nhưng chưa ai tìm được
nguyên tắc phân loại đúng đắn nên quy luật thay đổi tính chất của các nguyên tố vẫn còn là một
câu đố. Vào năm 1869, giáo sư trường đại học Peterbourg đã tiến hành nghiên cứu việc phân loại
các nguyên tố. Cuối cùng ông đã phát hiện ra sự thay đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố theo
khối lượng nguyên tử (thời đó người ta gọi là nguyên tử lượng) của chúng. Ông là :
A. Albert Einstein B. Pythagoras C. Marie Curie D. Mendeleev
Câu 174: Cho kim loại Ca phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng kim loại tham
gia phản ứng là:
Cho: Ca = 40; H = 1; Cl = 35,5
A. 4,6 B. 8,3 C. 4,0 D. 5,6