

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`nH_2` = $\frac{5,6}{22,4}$ = 0,25mol
2K + 2`HCl` → 2KCl + `H_2`
M + 2HCl → `MCl_2` + `H_2`
Gọi số mol K và M là x và y mol
Ta có:
39x + `yM_M` = 8,7
0,5x + y = 0,25
→ $\frac{39x + yM_M}{0,5x+y}$ =$\frac{8,7}{0,25}$ = 34,8
Vậy 34,8 là gí trị trung bình của `M_M` và 78
→ `M_M` < 34,8
Mặt khác:
M + 2HCl → `MCl_2` + `H_2`
`n_M` = `nH_2` = $\frac{9}{M_M}$ <$\frac{11}{22,4}$
Ta có:
18,3 < `M_M` < 34,8
Có 2 khả năng:
M là Al
M là Mg
Mà M hoá trị II
→ M là Mg
Chúc bạn học tốt #aura
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Thí nghiệm 1:
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
Gọi kim loại hóa trị II là R
Số mol K và R là x và y
PTHH:
$2K+2HCl→2KCl+H_2↑$
x → x
$R+2HCl→RCl_2+H_2↑$
y → y
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} 39x+M_R.y=8,7(gam)\\x+y=0,25(mol) \end{cases}$
Giả sử 8,7 gam hoàn toàn là của kim loại R, ta có:
⇒ $M_{R}=\dfrac{8,7}{0,25}=34,4(g/mol)$
Thí nghiệm 2:
PTHH:
$R+2HCl→RCl_2+H_2$
Dựa vào phương trình, ta có:
$n_{R}=n_{H_2}<\dfrac{11}{22,4}=0,49(mol)$
⇔ $M_{R}>\dfrac{9}{0,49}=18,37(g/mol)$
Vậy: $18,37<M_R<34,4$
Nên R là Mg (24(g/mol))
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin
13
1093
8
cho mik hỏi 78 ở đâu vậy ??
2812
529
3063
78 là phân tử khối của 2 nguyên tử K trong phương trình