

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Thí nghiệm 1:
Cu không phản ứng với HCl
$n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)$
PTHH:
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
0,4 ← 0,4 (mol)
⇒ $m_{Fe}=0,4\times56=22,4(gam)$
Thí nghiệm 2:
$n_{SO_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9(mol)$
Dựa vào thí nghiệm 1, ta có: $n_{Fe}=0,4(mol)$
PTHH:
$2Fe+6H_2SO_4→Fe_2(SO_4)_3+3SO_2↑+6H_2O$
0,4 → 0,6 (mol)
$Cu + 2H_2SO_4 → CuSO_4+ SO_2↑ + 2H_2O$
0,3 ← $(0,9-0,6)$ (mol)
⇒ $m_{Cu}=0,3\times64=19,2(gam)$
Vậy $m_X=m_{Fe}+m_{Cu}=22,4+19,2=41,6(gam)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Fe + 2HCl → `FeCl_2` + `H_2` (1)
Cu không phản ứng
2Fe + 6`H_2SO_4`→ `Fe_2(SO_4)_3` + 3`SO_2` +6 `H_2O`(2)
Cu + 2`H_2SO_4` → `CuSO_4` + `SO_2` + `H_2O` (3)
Theo phương trình 1:
`nFe` = `nH_2` = $\frac{8,96}{22,4}$ = 0,4 mol
`nSO_2` = $\frac{20,16}{22,4}$ = 0,9 mol
Theo phương trình 2:
`nSO_2` (ở pt 2) = $\frac{0,4.3}{2}$ = 0,6 mol
→ n`SO_2` ở phương trình 3 là:
`nSO_2` = 0,9 - 0,6 = 0,3 mol
Theo phương trình 3:
`nCu` = `nSO_2` = 0,3 mol
Khối lượng m là:
m = `mCu` + `mFe` = 0,3 . 64 + 0,4 . 56 = 41,6g
Chúc bạn học tốt #aura
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin