

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
- PTBĐ có 6 kiểu:
+ Tự sự
+ Miêu tả
+ Biểu cảm
+ Nghị luận
+ Thuyết minh
+ Hành chính công vụ
- BPTT có 2 loại: Biện pháp tu từ từ vựng và biện pháp tu từ cú pháp.
+BPTT từ vựng gồm: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp (từ, ngữ), chơi chữ, liệt kê, tương phản
+ BPTT cú pháp: đảo ngữ, lặp cấu trúc, chêm xen, câu hỏi tu từ, phép đối.
Chúc bn học tốt!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

*Bạn Kham Khảo!
---------------------------------------------------------------------------
*Có 6 PTBĐ chính : tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận , thuyết minh , hành chính - công vụ
`+` Tự sự : là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc
`+` Miêu tả : là dùng ngôn ngữ làm cho người nghe , người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật , sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người
`+` Biểu cảm : là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm , cảm xúc của mình về thế giới xung quanh
`+` Nghị luận : là cung cấp , giới thiệu , giảng giải , … những tri thức về một sự vật , hiện tượng nào đó cho những người cần biết nhưng còn chưa biết
`+` Thuyết minh : là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái , đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến , thái độ của người nói , người viết rồi dẫn dắt , thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình
`+` Hành chính - công vụ : là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân , giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước , giữa cơ quan với cơ quan , giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí (thông tư , nghị định , đơn từ , báo cáo , hóa đơn , hợp đồng …)
---------------------------------------------------------------------------
*BPTT được chia làm 2 loại :
1, BPTT từ vựng : so sánh , hoán dụ , ẩn dụ , nhân hóa , điệp ngữ , liệt kê , nói quá , nói giảm nói tránh , chơi chữ, phép đối
`+` So sánh : là đối chiếu hai hay nhiều sự vật , sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng
`+` Hoán dụ : là gọi tên sự vật , hiện tượng , khái niệm này bằng tên của một sự vật , hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó
`+` Ẩn dụ : là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật , hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
`+` Nhân hóa : là dùng những từ ngữ chỉ hoạt động , tính cách , suy nghĩ , tên gọi … vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật , sự vật , con vật , cây cối
`+` Điệp ngữ : là nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ , cụm từ
`+` Liệt kê : là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại
`+` Nói quá : Nói quá là phóng đại mức độ , quy mô , tính chất của sự vật , hiện tượng được miêu tả
`+` Nói giảm - nói tránh : là dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển
`+` Chơi chữ : là lơi dụng đặc sắc về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dõm , hài hước
`+` Phép đối : là sử dụng từ ngữ đối lập , trái ngược nhau
2, BPTT cú pháp : đảo ngữ , lặp cấu trúc , chêm xen , câu hỏi tu từ , phép đối
`+` Đảo ngữ : là thay đổi trật tự cấu tạo ngữ pháp thông thường của câu , nhằm nhấn mạnh ý , hay đặc điểm nào đó của của đối tượng
`+` Lặp cấu trúc : là tạo ra những câu văn đi liền nhau trong văn bản với cùng một kết cấu nhằm nhấn mạnh ý và tạo sự nhịp nhàng , cân đối cho văn bản
`+` Chêm xem : là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan hệ đến quan hệ ngữ pháp trong câu , nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc
`+` Câu hỏi tu từ : là các biện pháp tu từ về câu có cú pháp như một câu hỏi nhưng lại không có mục đích yêu cầu trả lời , ngược lại để diễn tả hay nhấn mạnh ngụ ý nào đó
`+` Phép đối : là sử dụng từ ngữ đối lập , trái ngược nhau
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin