Câu 11: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là
A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, CuO. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 12: Phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân Mg(NO3)2 là
A. Mg(NO3)2 Mg(NO2)2 + O2. B. Mg(NO3)2 Mg + N2 + 3O2.
C. Mg(NO3)2 Mg + 2NO2 + O2. D. 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2.
Câu 13: Kim cương và than chì là các dạng
A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.
C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.
Câu 14: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao.
Câu 15: Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào trong số các phản ứng sau?
A. 2C + Ca → CaC2 B. C + 2H2 → CH4
C. 3 C + 4 Al → Al4C3 D. C + O2 → CO2
Câu 16: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ở điều kiện thích hợp?
A. Na2O, NaOH, HCl. B. Al, HNO3đặc, KClO3.
C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.
Câu 17: Khí X không màu rất độc, cháy trong không khí tạo sản phẩm làm đục nước vôi trong. Khí X là
A. CO2. B. CO. C. Cl2. D. O2.
Câu 18: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2
A. Có kết tủa trắng tạo thành. B. Có khí bay ra.
C. Có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết. D. Có kết tủa trắng và có khí bay ra.
Câu 19: Không nên đốt than tổ ong trong nhà vì lí do chính nào sau đây?
A. Vì trong nhà lượng oxi thiếu than cháy không hết gây lãng phí nhiên liệu.
B. Vì trong thành phần khí than có CO là khí rất độc.
C. Vì khi than cháy tạo CO2 làm lượng oxi trong phòng giảm đi.
D. Vì sinh ra khói và bụi.
Câu 20: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam.