

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
$1.$ Hoa used to wear the dress when she was young.
- used to $+$ $V$ $(Bare)$: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nói cách khác là trong quá khứ mình đã từng làm hành động này nhưng bây giờ thì không làm nữa.
$2.$ Today young generation is still fond of wearing jeans.
- to be fond of + N/ V-ing: có hứng thú với việc gì/ thích làm việc gì.
$3.$ It is necessary for primary school students to wear uniforms when they are at school.
- S + to be + adj + (for sb) + to V.
$4.$ My sister wishes she were taller.
$-$ Câu ước ở hiện tại: S + wish (es) + (that) + S + V (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn).
- Dùng để nói về một sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại, hoặc giả định về một điều trái với hiện tại.
- Lưu ý: khi lùi thì về dạng quá khứ đơn với động từ to be thì "were" đi với mọi ngôi.
$5.$ Liz hasn't sent us a letter since she returned to the USA.
- S + have/ has + (not) + V (Pii).
- since + mốc thời gian.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1. Hoa used to wear dress when she was young.
+ta dùng cấu trúc: S+used to+Vnguyen mẫu: đã làm gì
2.today young generation is still fond of wearing jeans
+still fond of + N/Ving: thích
3. it is necessary for students to wear uniforms when they are at school.
+it's necessary+forS.O to do S.t= S+have/has to+V: bắt buôbj làm gì
4. He wishes he were taller.
5. liz hasn't sent us a letter since she returned the USa
công thức: HTHT + since+QKĐ
xin hay nhất nhé
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin