Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Nhóm 1 :
Tính chất vật lí của Sắt– Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm. – Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. ... – Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D = 7,86g/cm3
Nhóm 2 :
Tính chất hóa học
- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.
Fe → Fe2+ + 2e
Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với lưu huỳnh
Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với axit
a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc
Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.
3. Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nhóm 3:
Giống nhau:
-.Tác dụng với phi kim
PTHH :
2 Al + 1,502-tdo —> Al2O3
3Fe+ 2O2 –tdo —> Fe304
-Tác dụng với dd axit
PTHH:
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 +3H2
Fe+ H2S04 —> FeSO4 + H2
Tác dụng với dd Muối :
Al+ 2AgNO3 —-> Al(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
Khác nhau
Nhôm có khả năng tác dụng với dd kiềm giải phóng H2
PTHH : Al + NaOH + H20 —–> NaAlO2 + 1,5 H2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Tính chất vật lý của Fe
– Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm.
– Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. t0nc = 15400C.
– Sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D = 7,86g/cm3.
Tính chất hóa học của Fe
1. Tác dụng với nhiều phi kim → oxit sắt hoặc muối
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2→ Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với dung dịch axit → muối sắt (II) + H2.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3, H2SO4đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu tạo → muối sắt (II).
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
so sánh Tính chất hóa học của nhôm và sắt
*Giống nhau:
- Tính chất hóa học đặc trưng: Tính khử
+ Tác dụng với phi kim tạo muối:
Ví dụ:
2Al+3Cl2→2AlCl3
3Cl2+2Fe→2FeCl3
+ Tác dụng được với axit:
* HCl/H2SO4 loãng: tạo muối và giải phóng khí H2.
Ví dụ:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
* HNO3/H2SO4 đặc, nóng: đều tạo muối, sản phẩm khử và nước.
Ví dụ:
Al+4HNO3→Al(NO3)3+NO+2H2O
Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O
Al,Fe đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
- Đều có khả năng đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó.
Ví dụ:
2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
* Khác nhau:
- Al có phản ứng nhiệt nhôm, Fe thì không có.
Ví dụ: 2Al+Fe2O3→Al2O3+2Fe
- Al có thể phản ứng được với dung dịch kiềm, Fe không phản ứng.
Ví dụ: Al+NaOH+H2O→NaAlO2+H2
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
2411
746
2045
xin hay nhẤT Ạ