

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

1. whom -> who
=> đại từ quan hệ “ who” dùng cho người và làm chủ từ trong mệnh đề đó( không thể dùng whom)
2. which -> who
=> who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
3. which -> who
=> who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
4. that -> who
=> who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
5. she -> bỏ
=> Đã có đại từ quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ nên không cần thêm "she"
6. it -> bỏ
=> S + tobe + too + adj + for + O + to-V
7. which -> who
=> Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người là single mothers and single father.--> who
8. whom -> who
=> who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
9. that -> whose
=> Whose là đạitừ quan hệ thay thế cho sự sở hữu
10. whose -> who
=> who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
11. it -> bỏ
=> Thêm "it" thì câu sẽ bị thừa -> Đây có phải là cuốn sách bạn đang tìm kiếm?
12. where -> that
=> Đây là hình ảnh của thị trấn mà chúng tôi đã đến thăm vào mùa hè năm ngoái.
13. to whom -> which
=> which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ , thay thế cho danh từ chỉ vật
14. which -> who
=> who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
15. when -> where
=> the hotel là địa điểm -> dùng ĐTQH where (chỉ nơi chốn)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin