Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. Kiểu gen nào trong các kiểu gen sau là thể đồng hợp?
⇒ B. aabb
Giải thích: Thể đồng hợp là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
⇒ D. AA, Aa và aa
Giải thích: Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen đồng hợp chứa cặp gen gồm 2 alen tương ứng giống nhau.
2. Kiểu gen nào trong các kiểu gen sau dị hợp hai cặp gen?
⇒ A. AaBb
Giải thích: Kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: AaBb.
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
⇒ C. 16
Giải thích: Ở kì sau của quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái 4n đơn = 16.
3. Ở Ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có bao nhiêu NST đơn?
⇒ B. 8
Giải thích: Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào có n NST kép đang phân li về 2 cực. Tế bào có 2n NST đơn = 8.
4. Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
⇒ C. 68
Giải thích: 2n = 36, thể một nhiễm kép có số lượng NST: 2n - 1 - 1 = 34 NST. Ở kì sau giảm phân I, NST nhân đôi nhưng chưa phân chia thành 2 tế bào con nên bộ NST trong tế bào là: 34 × 2 = 68 NST.
5. Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:
⇒ C. 46
Giải thích: Thể 1 có bộ NST 2n - 1 = 23. Ở kì sau NST kép tách thành 2 NST đơn và tế bào vẫn chưa phân chia ⇒ bộ NST = 2x(2n - 1) = 46
6. Ở Người 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của quá trình nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
⇒ D. 92
Giải thích: Ở kì sau, tế bào có 4n NST đơn, do đó tế bào ở người đang ở kì sau nguyên phân có 92 NST.
7: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
⇒ A. 1 trứng và 3 thể cực
Giải thích: Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực (n) và 1 tế bào trứng (n).
8. Qua giảm phân, ở động vật mỗi noãn bào bậc 1 cho:
⇒ B. 1 trứng và 3 thể cực.
Giải thích: Qua giảm phân, ở động vật, mỗi noãn bào bậc 1 cho ra 1 trứng.
9: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:
⇒ A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
Giải thích: Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
11. Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
⇒ A. Kì trung gian
Giải thích: Ở kì trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.
12. Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
⇒ C. Dãn xoắn
Giải thích: Ở kì cuối của quá trình nguyên phân, NST dãn xoắn.
13. Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
⇒ A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn
Giải thích: Kết thúc quá trình nguyên phân, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n) ở trạng thái đơn.
14. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:
⇒ B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
Giải thích: Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
15. Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở:
⇒ A. Kì trung gian trước lần phân bào I
Giải thích: Trong giảm phân, NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của giảm phân I.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Xem thêm:
Đáp án:a:1;2a;3a;4a;5a;6a;7a;8a;9a
Giải thích các bước giải:cac
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin