

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH.
Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3
Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2)
Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu)
Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+….)
Giải thích các bước giải:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
Các dung dịch axit loãng , oxit lưỡng tính và hidro axit lưỡng tính , oxit axit , muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+….)
Giải thích các bước giải:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng:
+) Chất VÔ CƠ:
Kim loại:
- Nhóm 1: các kim loại phản ứng với H2O gồm KLK và Ca, Sr, Ba. Các kim loại nhóm 1 sẽ phản ứng với H2O ở trong dung dịch NaOH. $M + H_2O → M(OH)_n + H_2$
VD: K tác dụng với dd NaOH sẽ xảy ra phản ứng:
$K + H_2O → KOH + \dfrac 12 H_2$
- Nhóm 2: các kim loại Al, Zn, Be,Sn, Pb tác dụng với NaOH theo phản ứng
$M + (4-n) NaOH + (n – 2) H_2O → Na_{4-n}MO_2 + H_2$
VD: $Al + NaOH + H_2O → NaAlO_2 + H_2$
$Zn + 2NaOH → Na_2ZnO_2 + H_2$
Phi kim: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH.
- Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước giaven
PTHH: $Cl_2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H_2O$
- Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ 100oC tạo muối clorat ($ClO_3^-$)
$3Cl_2 + 6KOH → 5KCl + KClO_3 + 3H_2O$
Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3
- Các oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính đều phản ứng với NaOH đặc ( với dung dịch NaOH thì Cr2O3 không phản ứng) tạo muối và nước
VD: $Al_2O_3 + 2NaOH → 2NaAlO_2 + H_2O$
$ZnO + 2NaOH → Na_2ZnO_2 + H_2O$
$Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O$
$Zn(OH)_2 + 2NaOH → Na_2ZnO_2 + 2H_2O$
- Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị III ( Cr) phản ứng giống oxit, hidroxit của nhôm
- Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị II ( Be, Sn, Pb) phản ứng giống oxit, hidroxit của kẽm.
Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2)
- Phản ứng 1: Tác dụng với NaOH tạo muối trung hòa và H2O
VD: $CO_2 + 2NaOH → Na_2CO_3 + H_2O$
- Phản ứng 2: tác dụng với NaOH tạo muối axit ( với các oxit axit của axit nhiều nấc)
VD: $CO_2 + NaOH → NaHCO_3$
Lưu ý:
- NO2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối như sau:
PTHH: $2NO_2 + 2NaOH → NaNO_3 + NaNO_2 + H_2O$
- SiO2 chỉ phản ứng được với NaOH đặc, không phản ứng với NaOH loãng.
- Các oxit CO, NO là oxit trung tính không tác dụng với NaOH
Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu)
- Phản ứng 1: Axit + NaOH → Muối trung hòa + H2O
VD: $HCl + NaOH → NaCl + H_2O$
$H_2SO_4 + 2NaOH → Na_2SO_4 + 2H_2O$
- Phản ứng 2: Axit nhiều nấc + NaOH → Muối axit + H2O
VD: $H_3PO_4 + NaOH → NaH_2PO_4 +H_2O$
Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+….)
- Phản ứng 1: Muối amoni + NaOH → Muối Na+ + NH3 + H2O
VD: $NH_4Cl + NaOH → NaCl + NH_3 + H_2O$
- Phản ứng 2: Muối của kim loại có bazơ không tan + NaOH → Muối Na+ + Bazơ↓
VD: $MgCl_2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)_2↓$
+) Chất HỮU CƠ:
- Dẫn xuất halogen
VD: $CH_3Cl+NaOH \xrightarrow{t^o} NaCl+CH_3OH$
- Phenol: Phenol có tính axit yếu nên tác dụng được bazơ NaOH
PTHH: $C_6H_5OH+NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O$
- Axit cacboxylic:
$RCOOH+NaOH \to RCOONa + H_2O$
- Este, chất béo: (Thủy phân trong môi trường bazơ - Phản ứng xà phòng hóa)
VD: $CH_3COOCH_3 + NaOH \to CH_3COONa + CH_3OH$
- Amino axit:
VD: $H_2NRCOOH+NaOH \to H_2NRCOONa + H_2O$
- Peptit, Protein: Phản ứng thủy phân peptit tạo muối của aa tương ứng.
VD: $H_2NR^1CO-NHR^2COOH+2NaOH \to H_2NR^1COONa +H_2NR^2COONa + H_2O$
...................
Bảng tin