

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
XIV. Supply the correct form of the words in brackets.
1. failure
- Cụm "communication failure" (thất bại trong giao tiếp) là 1 collocation (sự kết hợp từ theo quy ước: 2 hoặc vài từ nào đó luôn kết hợp với nhau thì cụm mới có nghĩa)
2. attention
- Cụm "pay attention" (tập trung) cũng là 1 collocation
3. effectively
- Phía trước có động từ "communicate" -> đáp án cần 1 trạng từ
- Lưu ý muốn đổi từ động từ/danh từ sang trạng từ, chúng ta phải đổi sang tính từ trước (effect - effective - effectively)
4. information
- Phía trước có "All that" -> đáp án cần 1 danh từ
- Lưu ý: information là danh từ không đếm được nên dù có "all" cũng không thêm "-s"
5. Chatting
- Đáp án cần điền đứng ở vị trí chủ ngữ -> cần 1 danh động từ
6. interactive
- Phía sau có danh từ "teaching methods" và phía trước có động từ "encourage" -> đáp án cần 1 tính từ
7. digits
- Phía trước có "first and fifth" -> đáp án cần 1 danh từ
- Lưu ý: vì có "first and fifth" -> đáp án cần danh từ số nhiều
8. meaningful
- Phía trước có "more" -> đáp án cần 1 tính từ
9. expressions
- Cụm "facial expression" (nét mặt) là 1 collocation
- "expression" là 1 danh từ đếm được mà phía trước không có mạo từ gì -> phải thêm "-s"
10. enables
- Phía trước có danh từ "Video conferencing" và phía sau có tân ngữ "people" -> đáp án cần 1 động từ
- Chủ ngữ là "video conferencing" là danh từ số ít -> động từ chia số ít
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin