

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
11 loại dấu câu và công dụng :
1. Dấu chấm :
-Dùng để kết thúc câu tường thuật.
2. Dấu chấm hỏi :
-Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi).
3. Dấu chấm than :
- Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến
+ Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp
+ Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu
4 .Dấu ngoặc đơn
- Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác
- Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ
- Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu
5 . Dấu ngoặc kép :
-Dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu
6. Dấu chấm phẩy
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
- Đứng sau các bộ phận liệt kê
7. Dấu phẩy
- Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép
- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng
8. Dấu móc vuông (dấu ngoặc vuông) ([])
Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều trong văn bản khoa học với chức năng chú thích công trình khoa học của các tác giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … ở mục lục trích dẫn nguồn tư liệu và sách có lời được trích dẫn.
9. Dấu chấm lửng (dấu ba chấm) :
Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề
10. Dấu hai chấm
- Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…)
- Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để:
+ Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp
11. Dấu gạch ngang :
- Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê,đối thoại
- Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu
- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau
- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm
Nhớ cho mik hay nhất vs 5 sao nhé👌👌
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
- Dấu chấm: thường đặt ở cuối câu kể, có khả năng đánh dấu sự kết thúc của câu hay một đoạn văn.
- Dấu phẩy: được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng bằng một nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm).
- Dấu chấm hỏi: một trong các dấu kết thúc câu dùng để kết thúc một câu hỏi.
- Dấu chấm than: một dấu chấm câu dùng để thể hiện cảm xúc diễn đạt với âm lượng lớn và thường là dấu kết thúc câu cảm thán hoặc câu cầu khiến.
- Dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp, lời nói của nhân vật, dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc trước lời đối thoại dùng kết hợp với dấu gạch ngang.
- Dấu chấm phẩy: ngắt quãng câu hoặc dùng để liệt kê.
- Dấu chấm lửng: Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. Đồng thời làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Trên đây là những dấu câu chính trong chương trình Ngữ Văn và thường được dùng ở lớp 6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin