

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`\text{Dạng so sánh hơn của tính từ}`
Tính từ 1 âm tiết(tính từ ngắn): thêm "er" vào sau tính từ. adj-er: VD: long`→`longer
Tính từ đuôi "y": Bỏ "y", thêm "ier" vào đằng sau tính từ, VD: happy`→`happ`→`happier
Tính từ 2 âm tiết trở lên(tính từ dài): more + adj, VD: more wonderful
$\textit{Lưu ý: trong hình mình có ghi "than" trong ngoặc tức al2 tùy theo mỗi câu sẽ có "than" hoặc ko có "than"}`
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1/ bad ⇒ worse
2/ clever ⇒ cleverer
3/ convenient ⇒ more convenient
4/ far ⇒ farer
5/ fresh ⇒ fresher
6/ friendly ⇒ friendlier
7/ generous ⇒ more generous
8/ good ⇒ better
9/ happy ⇒ happier
10/ high ⇒ higher
11/ little ⇒ less
12/ long ⇒ longer
13/ modern ⇒ more modern
14/ old ⇒ older
15/ peaceful ⇒ more peaceful
16/ pretty ⇒ prettier
17/ quiet ⇒ quieter
18/ smart ⇒ smarter
19/ soon ⇒ sooner
20/ strong ⇒ stronger
21/ ugly ⇒ uglier
22/ warm ⇒ warmer
23/ wonderful ⇒ more wonderful
24/ young ⇒ younger
LƯU Ý :
+ Với tính từ ngắn thì : chỉ + er ở đuôi từ
+ Với tính từ dài : + more trước tính từ
Ngoài ra :
- Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
- Và những từ bất quy tắc thì bạn phải học thuộc
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin