Bài 1: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng các hạt trong nguyên tử là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22 hạt. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố X.
Bài 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng các hạt trong nguyên tử là 180, trong đó số hạt mang điện
chiếm 58,89% tổng số hạt.Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử.
Bài 3: Xác định thành phần cấu tạo, viết cấu hình electron của các nguyên tử sau :
a. Nguyên tử X có tổng các loại hạt bằng 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các loại hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa
tổng số hạt với số hạt mang điện âm.
Bài 4: Xác định thành phần cấu tạo, viết cấu hình electron của các nguyên tử sau :
a. Nguyên tử X có tổng các loại hạt bằng 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các loại hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa
tổng số hạt với số hạt mang điện âm.
Bài 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử Xlà 115. số hạt mang điện nhiều hơn không
mang điện là 25.Tìm số khối A của nguyên tử X
Bài 6:
a. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Số hạt không mang điện tích bằng 8/ 15 số hạt mang điện.
b. Tổng số hạt p, n, và e trong một nguyên tử bằng 52. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số
hạt mang điện âm là 1 hạt. Xác định cấu tạo nguyên tử đó.
c. Tìm số khối của nguyên tử R có tổng số hạt là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
12 hạt.
DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ ĐỒNG VỊ
Bài 1. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị :
O
16
(99,757%);
O
17
(0,039%);
O
18
(0,204%).
a. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tử oxi.
b. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 78 nguyên tử đồng vị
O
17
.
c. Hỏi có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử oxi (biết phân tử oxi có 2 nguyên tử).
Bài 2. Đồng có 2 đồng vị là
Cu 65
và
Cu 63
. Khối lượng nguyên tử trung bình của đồng là 63,54 (đvc). Tính
thành phần % về số nguyên tử của mỗi đồng vị có trong tự nhiên.
Bài 3. Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 114 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.
a. Viết kí hiệu nguyên tử R.
b. Nguyên tố R có 2 đồng vị bền trong tự nhiên có nguyên tử khối trung bình là 79,91 và thành phần %
số nguyên tử của đồng vị có số khối nhỏ là 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai.
Bài 4. Biết rằng nguyên tố argon (Ar) có 3 đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm số
nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính nguyên tử khối của đồng
vị A của nguyên tố Ar, biết nguyên tử khối trung bình của Ar bằng 39,98.
Bài 5. Một nguyên tố X có 2 đồng vị (1 và 2) có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23 . Hạt nhân X có 35 proton. Đồng
vị 1 có 44 notron. Đồng vị 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 notron . Tình nguyên tử khối trung bình của nguyên
tố X?
Bài 6. Trong tự nhiên, brôm có 2 đồng vị bền: 79Br và 81Br. Nguyên tử khối trung bình của brôm là 79,91. Xác
định % phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị trên.
GIẢI GIÚP EM VỚI Ạ
EM CẢM ƠN NHIỀU ❤❤🔫