Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. will answer( vì vế trước có Don't get up: bạn đừng dậy -> người nói muốn tự làm)
2. will pass ( vì cậu ấy học rất nhiều nên người nói nghĩ cậu ấy sẽ đỗ)
3. will not fly ( nếu thời tiết trở nên tệ thì máy bay không thể cất cánh)
4. will come( Vì đang trong kì nghỉ nên họ sẽ tham gia bữa tiệc)
5. will be ( Ngày mai là sinh nhật của Jane, cô ấy sẽ 28 tuổi)
6. will explain ( Nếu bạn không hiểu, cô giáo có thể giải thích lại lần nữa)
7. will feel ( Bạn đã ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Bạn sẽ cảm thấy ốm )
8. will not sleep ( Anh ấy đã kiệt sức. Tôi nghĩ anh ấy đã không ngủ ngon vào đêm qua)
9. will not succeed ( Nếu không học hành chăm chỉ, bạn sẽ chẳng thể thành công)
10. will not buy ( Em trai tôi đã quên mang theo ví. Em ấy không thể mua thức ăn từ..)
Cấu trúc dùng will:
Thể khẳng định: (+)
S + will + Verb-infinitive.
Thể phủ định: (-)
S+ won’t (will + not) + Verb-infinitive.
. Ở câu 6 và câu 9 là câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
$1$. will answer
$2$. will pass
$3$. won't fly
$4$. will come
$5$. will be
$6$. will explain
$7$. will feel
$8$. won't sleep
$9$. won't succeed
$10$. won't buy
*Theo đề bài thì người ta bảo dùng "will" hoặc "will not" ( thì TLD )
`->`CT thì TLD:
$+)$ S + will + V-inf
$-)$ S + will + not + V-inf
$?)$ Will + S + V-inf ?
`->`Dấu hiệu nhận bt: this week, tomorrow, next week, ....
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
1365
34810
1354
Bạn bổ sung cấu trúc nhé !
177
6961
169
ok mod:D