

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
*Các relative pronouns (mệnh đề quan hệ) được sử dụng trong bài này:
- Who: Thay thế cho người ở vị trí chủ ngữ
- Whose: Thay thế cho tính từ sở hữu (their,my,your,...)
- That: Thay thế cho người hoặc vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được).
- Where: Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there, cấu trúc: N (nơi chốn) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
- When: Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then…. N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)*
1. The police arrested the man who murdered his wife.
2. I can't remember the name of the street where i lost my passport.
3. Where are my shoes that I bought yesterday?
4. The book that i borrow from the library is very interesting.
5. I'll never forgot the day when i got my first bike.
6. This is the man whose dog bit me.
--- XIN TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA ^^ ---
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin
0
32
0
@NONAME :>?
1409
505
1609
umk ko phải tui :))
128
594
97
TUI QUAY LẠI RỒI ĐÂY ? -____-
128
594
97
:))))))))))