Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
`a)`
Phương trình phản ứng hạt nhân điều chế $^{32}P$:
$^{32}_{16}S + ^{1}_{0}n → ^{32}_{15}P + ^{1}_{1}p$
Phân rã phóng xạ `beta^{-}`:
$^{32}_{15} → ^{32}_{16}S + ^{0}_{-1}e$`(beta^{-})`
`b)`
`{N_{text{không phân rã}}}/{N_0}= {5.10^{-1}}/{2}= 1/4`
`{N_{text{không phân rã}}}/{N_0}= 1/4` luôn xảy ra khi `t = 2T`
Vậy thời gian lưu trữ hai mẫu trên là `2` chu kì bán rã.
`H = lambdaN=H_0.e^{-kt}`
Có thể thấy tốc độ phóng xạ không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu và nhiệt độ nên sau thời gian `t` thì lượng $^{32}P$ của mẫu `I` chỉ còn `1/4` so với ban đầu.
Số hạt nhân $^{32}P$ bị phân rã ở mẫu `I` chính là số hạt nhân $^{32}S$ tạo thành:
Tỉ số `{N_1}/{N_0}= 1/4` `(25%)`
`→` Số hạt nhân bị phân rã chiếm `75%`
`14,28` ngày `= 1233792s`
Độ giảm hoạt động phóng xạ mẫu `I`:
`75%. 20mCi = 15mCi = 15 .10^{-3}Ci`
`=15.10^{-3}.3,7.10^{10} Bq =55,5.10^{7}Bq`
Số hạt nhân biến đổi phóng xạ:
`A = N.lambda→ N = A/{lambda}= {A.t_{1/2}}/{ln2}`
`= {55,5.10^{7}. 1233792}/{0,693}= 9,881.10^{14}` hạt nhân.
Khối lượng $^{32}P$ phân rã là:
$m_{^{32}P}=$`M.n= {M.N}/{N_A}`
`= {9,881.10^{14} . 32}/{6,02.10^{23}}= 5,25.10^{-8}(g)`
Bỏ qua sự hao hụt khối lượng khi phóng xạ, vì $M_{^{32}P}= M_{^{32}S}$ và số hạt nhân $^{32}P$ phân rã bằng số hạt nhân $^{32}S$ tạo thành nên:
$m_{^{32}S}= m_{^{32}P}= 5,25.10^{-8}(g)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
104
7178
87
cho mik vô nhóm ik