

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Buses that go to the airport run every half hour
_ Đại từ quan hệ "that" : Bổ sung ý nghĩa cho phần vế sau S, trong mệnh đề đã xác định
_ Trong câu không sử "which" vì : which thì sẽ bổ sung ý nghĩa cho phần S , mà
which : thay thế cho S chỉ vật
=> Dùng "that" sẽ hợp lí hơn
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
đáp án : that ko phải which vì
giải thích các bước giải:
Phân biệt that và which nha tien.
* That: Mệnh đề theo sau that xác định từ đứng trước nó và có ý nghĩa quan trọng vs câu văn . Nếu bỏ nó đi câu sẽ cs nghĩa mói khác hoàn toàn
* Which: mệnh đề sau nó mang ý nghĩa bổ sung cho cái phía trc. Nếu bỏ nó đi trọng tâm nghĩa sẽ ko đổi.
Ở đây để xác định những chiếc xe ( busses ) cái mà đến sân bay thì chạy nửa tiếng một lần.
-> That chính xác hơn nha !!!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
xin câu trả lời hay nhất nha
thế câu này khác gì câu trên mà dùng which bạn The car ………….the robbers escaped in was a BMW
thật là .......
Phân loại các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 1. WHO: - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người..... - Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O - Ví dụ: I told you about the woman who lives next door. 2. WHOM: - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người - Cấu trúc: .....N (person) + WHOM + S + V - Ví dụ: I was invited by the professor whom I met at the conference. 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật - Cấu trúc: ....N (thing) + WHICH + V + O ....N (thing) + WHICH + S + V - Ví dụ: + Do you see the cat which is lying on the roof? + He couldn’t read which surprised me 4. THAT: - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng "that": - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ví dụ: + He was the most interesting person that I have ever met. + It was the first time that I heard of it. + These books are all that my sister left me. 0983672757 + She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE: - dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức 's - .Cấu trúc....N (person, thing) + WHOSE + N + V .... - Ví dụ: Do you know the boy whose mother is a nurse? Rút gọnPhân loại các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 1. WHO: - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người..... - Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O - Ví dụ: I told you about the woman who lives next door. 2. WHOM: - làm túc từ cho ... xem thêm
đi copy à bạn
Bảng tin