

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
I, O dài (/ɔ:/):
1. "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll"
VD : tall, call, small, stall,...
Ngoại lệ: shall /ʃæl/
2, "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm or+phụ âm
VD: born, lord, north, pork,...
3, "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như:
VD: fault, launch, haunt, naughty,...
4. "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw+phụ âm
VD : law, bawl, awful, draw,....
5. "oa" được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước "r"
VD: soar, roar, board,....
II, O ngắn (/ɒ/)
1, Có chữ "o": (trừ các từ theo quy tắc o dài ở trên)
VD: got, lock, box, wrong,....
2, Có chữ "a": (trừ các từ theo quy tắc o dài ở trên)
VD: what, want, wash, ....
--- CHỌN MK TRẢ LỜI HAY NHẤT NHA^^ ---
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
`-` /ɔ:/ là kiểu phát âm o dài.
Cách để nhận biết /ɔ:/ trong IELTS: a, al, au, aw, augh, ough, ar, o, oor, ore, our.
`EX:` warm, wall, horse, short,.............
`-` /ɒ/ là kiểu phát âm o ngắn.
Cách để nhận biết /ɒ/ trong IELTS: o, a.
`EX:` holiday, hospital, job,.....................
Kiểu đọc thì có trong hình ạ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
0
146
0
Kho qua roi ad oi