

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
- Who: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ who+ V+ O.
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
---------------------------------
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ whom+ S+ V.
Cách dùng: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
----------------------------------
- whose: thay thế cho các đại từ sở hữu her, his, their, one’s.
Cấu trúc: N(person, thing)+ whose+ N+ V.
Cách dùng: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
----------------------------------
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: N(thing)+ which+ V+ O.
Cấu trúc: N(thing)+ which+ S+ V.
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
----------------------------------
- that: thay thế cho các đại từ quan hệ trên trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cấu trúc: N(person, thing)+ that+ V+ O.
Cấu trúc: N(person, thing)+ that+ S+ V.
Cách dùng: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
- WHO: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
- WHOM: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
- WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food.
- THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.
- WHOSE: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
- WHEN (+ on / at / in which): Thay cho danh từ chỉ thời gian
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
- WHERE (= at/ in/ from/ on which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.
- WHY (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
- Who: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ who+ V+ O.
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người.
Cấu trúc: N(person)+ whom+ S+ V.
- whose: thay thế cho các đại từ sở hữu her, his, their, one’s.
Cấu trúc: N(person, thing)+ whose+ N+ V.
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật.
Cấu trúc: N(thing)+ which+ V+ O.
- that: thay thế cho các đại từ quan hệ trên trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cấu trúc: N(person, thing)+ that+ V+ O.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin