

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Ex 1:
1. If it's fine tomorrow, we'll (we will) go fishing.
`->` If giữ nguyên, "it" thêm s, do có tomorrow nên "we" có "will", còn "go" sẽ đi với "fishing" vì đây là cụm động từ
2. He was late for school as misses the bus.
`->` late là trễ tức việc đó đã xảy ra nên ta dùng"He was" thay cho "He is", đồng thời chuyển "miss" thành "missed"
3. It's difficult to get there on time.
`->` "it" thêm "s", to: đến, nhưng khi ở câu sẽ thành nghĩa khác
4.We are glad to see our friends after a long time.
`->` "We thường đi với "are", see thêm to ở trước, ta cũng hay thường nghe cụm "after a long time"
5. How long does it take you to get to your school by bus?
`->` it là số ít dùng "does", it take là để (chiếc xe buýt), by là chỉ phương tiện đằng sau nó
Ex 2.
1. There were 50 competitions in the contest.
`->` 50 là số nhiều nên thêm "s", 50 competitions in the contest: 50 nội dung thi đấu
2. This flower is very attractive.
`->` attrac: hấp dẫn, attractive: sức hấp dẫn (của 1 thứ nào đó)
3. His failure made him sad.
`->` fail: thất bại, failure: sự thất bại (của chính mình)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin