0
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
`1` have ( sofar - thì HTHT ; S + has / have + Vpp+ o )
`2` visited ( dùng visited vì ở đây là là thì HTHT - yet ; vế sau có từ visit )
`3` seen ( have just seen : vừa thấy ; just - thì HTHT )
`4` has ( S + has / have + Vpp+ O )
`5` eaten ( food -> eat -> Vpp của eat -> eaten )
`6` just ( have just been : vừa đến )
`7` bought ( buy present : mua quà .)
`8` have ( yet - thì HTHT - I đi vơi have )
`9` Have ( you đi với Have )
`10` Yet ( ở cuối câu là yet )
-> Các câu trên đây ta đều chia ở thì hiện tại hoàn thành
@ Dorris
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
80
47
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1 - Công Thức
+) Câu Khẳng Định: S + have/ has + V3.
-) Câu Phủ Định : S + haven't/ hasn't + V3.
?) Câu Nghi Vấn: Have/ has + S + V3?
Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
- Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Wh- + have/ has + S + V3?
2 - Dấu Hiệu Nhận Biết
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Already: rồi
- Before: trước đây
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
3 - BÀI TẬP
1. Have
2. visited (visit -> visited)
3. seen
4. has
5. eaten (eat - ate - eaten)
6. just
7. bought (buy - bought - bought)
8. have
9. Have
10. Yet
Các câu trên đều chia ở thì HTHT nhé!!
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin