

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
*Phép lai 1:
P: Đỏ chẻ x Vàng nguyên
F1: 100% đỏ chẻ
Vì P tương phản, F1 đồng tính ⇒ P thần chủng
⇒KG của P là AABB (đỏ chẻ) x aabb (vàng nguyên)
Sơ đồ lai:
$P_{t/c}$ : Đỏ chẻ AABB x Vàng nguyên aabb
G: AB ab
F1: AaBb (100% đỏ chẻ)
*Phép lai 2:
P: Đỏ nguyên x vàng chẻ (1)
F1: 120 đỏ chẻ : 118 đỏ nguyên : 122 vàng chẻ : 120 vàng nguyên
-Xét cặp tính trạng màu sắc quả:
Đỏ : Vàng = (120+118):(122+120) = 1:1 ⇒ Đây là kết quả đặc trưng của phép lai phân tích một cặp gen dị hợp ⇒ Kiểu gen của P về cặp tính trạng này là Aa x aa (2)
-Xét cặp tính trạng hình dạng lá:
Lá chẻ : Lá nguyên = (120+122):(118+120) = 1:1 ⇒ Đây là kết quả đặc trưng của phép lai phân tích một cặp gen dị hợp ⇒ Kiểu gen của P về cặp tính trạng này là Bb x bb (3)
Kết hợp (1), (2), (3) ta có kiểu gen của P: Aabb (đỏ nguyên) x aaBb (vàng chẻ)
SĐL:
P: Đỏ nguyên Aabb x Vàng chẻ aaBb
G: Ab,ab aB,ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1 aaBb : 1aabb (1 đỏ chẻ : 1 đỏ nguyên : 1 vàng chẻ : 1 vàng nguyên)
*Phép lai 3:
P: Đỏ chẻ x Vàng chẻ
F1: 360 đỏ chẻ : 120 đỏ nguyên
-Xét cặp tính trạng màu sắc quả:
F1 thu được 100% quả đỏ mà P tương phản ⇒ P thuần chủng ⇒ KG của P về tính trạng màu lá: AA x aa
-Xét cặp tính trạng hình dạng lá:
Chẻ: Nguyên = 360:120 = 1:3 ⇒ nghiệm đúng qui luật phân li ⇒ KG của P về tính trạng hình dạng lá: Bb x Bb
Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta có KG của P: AABb (đỏ chẻ) x aaBb (vàng chẻ)
SĐL:
P: Đỏ chẻ AABb x Bàng chẻ aaBb
G: AB,ab aB,ab
F1: 3A_B_: đỏ chẻ
1Aabb: đỏ nguyên
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
* Phép lai 1:
- Ở đời F1 đồng tính kiểu hình, P tương phản kiểu hình
→ P thuần chủng kiểu gen
· Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây quả đỏ lá chẻ
* Phép lai 2:
- Xét sự phân li tính trạng ở đời F1:
Qủa đỏ : Qủa vàng = (120 + 118) : (122 + 120) ≈ 1 : 1
→ P có kiểu gen Aa × aa `(1)`
Lá chẻ : Lá nguyên = (120 + 122) : (118 + 120) ≈ 1 : 1
→ P có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của P là Aabb × aaBb
· Sơ đồ lai:
P: Aabb × aaBb
`G_P`: Ab; ab aB; ab
F1: AaBb; Aabb; aaBb; aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 1 Cây quả đỏ lá chẻ : 1 Cây quả đỏ lá nguyên : 1 Cây quả vàng lá chẻ : 1 Cây quả vàng lá nguyên
* Phép lai 3:
- Xét sự phân li tính trạng ở đời F1:
Qủa đỏ : Qủa vàng = (360 + 120) : 0 = 100%
→ P có kiểu gen AA × aa `(1)`
Lá chẻ : Lá nguyên = 360 : 120 = 3 : 1
→ P có kiểu gen Bb × Bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của P là AABb × aaBb
· Sơ đồ lai:
P: AABb × aaBb
`G_P`: AB; Ab aB; ab
F1: AaBB; AaBb; AaBb; Aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây quả đỏ lá chẻ : 1 Cây quả đỏ lá nguyên
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
7842
96936
5282
- Bạn ơi, phép lai 2 sai kiểu gen của P và bạn bổ sung sơ đồ lai của phép lai 2 bạn nhé
53
1443
68
em cảm ơn ạ