0
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
VD: I told you about the woman who lives next door.
Which: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
VD: Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me.
Whose: Chỉ sở hữu cho người và vật
VD: Do you know the boy whose mother is a nurse?
Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người
VD: I was invited by the professor whom I met at the conference.
That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
VD: I don’t like the table that stands in the kitchen.
-----------------
1. WHO (Sau đại từ quan hệ có Verb thì dùng Who)
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
2. WHOM (Sau đại từ quan hệ có Chủ ngữ với Verb thì dùng Whom)
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
3. WHICH (cứ thay cho vật thì dùng Which)
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
4. THAT
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
52807
51033
Which, who, that thay thế cho chủ ngữ. Riêng whom thay thế cho tân ngữ chỉ người. Chủ ngữ hay tân ngữ chỉ vật đều dùng which.
VD: She is Linda. I have played games with her
=> She is Linda whom i have played games with.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin