Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Câu 3:
*Quy tắc cộng 2 số nguyên là:
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
- Ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Cộng 2 số nguyên khác dấu:
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
- Muốn tìm 2 số nguyên khác dấu ko đối nhau, ta tìm hiệu 2 giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
* Quy tắc trừ 2 số nguyên là:
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a cho số đối của số nguyên b.
* Quy tắc nhân 2 số nguyên:
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu:
- Ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt dấu ''-'' trước kết quả.
+ Nhân 2 số nguyên âm:
- Muốn nhân 2 số nguyên âm, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
* Công thức của phép cộng là:
a. Giao hoán
a + b = b + a
b. Kết hợp
( a + b ) + c = a + ( b + c )
c. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
d. Cộng với số đối
a + (-a) = 0
+ Hai số đối nhau là 2 số có tổng bằng 0.
* Công thức của phép nhân là:
a. Giao hoán
a . b = b . a
b. Kết hợp
( a . b ) . c = a . ( b . c )
c. Nhân với số 1
a . 1 = 1 . a = a
d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . ( b + c ) = ab + ac
- Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ
a . ( b - c ) = ab - ac
Câu 4:
* Quy tắc dấu ngoặc là:
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ''-'' đằng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc: dấu ''+'' thành ''-'' và dấu ''-'' thành ''+'' .
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ''-'' đằng trước, thì dấu các số hạng trong ngoặc giữ nguyên.
* Quy tắc chuyển vế là:
- Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu ''+'' thành ''-'' và dấu ''-'' thành ''+''
* Chúc cậu học tốt * UvU
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.
– Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
– Cộng hai số nguyên khác dấu: ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
a, Giao hoán: a + b = b + a
b, Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
c, Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
d, Cộng với số đối: a + (-a) = 0
a, Giao hoán: a. b = b . a
b, Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
c, Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = a
d, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = ab + ac
+ Hai số có tổng bằng 0 là hai số đối nhau.
- Muốn trừ số nguyên ta cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.
– Nhân hai số nguyên cùng dấu: ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
a, Giao hoán: a. b = b . a
b, Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
c, Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = a
d, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = ab + ac.
- Muốn chia hai số nguyên, ta chia 2 giá trị tuyệt đối của chúng cho nhau rồi đặt dau theo qui tắc:
(+) chia (+)=(+)
(+) chia (-)=(-)
(-) chia (-)=(+)
(-) chia (+)=(-)
(+: chỉ số nguyên dương)
(-: chỉ số nguyên âm)
4.
- Quy tắc dấu ngoặc:
Khi có dấu trừ đằng trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc ( Dấu cộng thành dấu trừ và ngược lại )
Nếu dấu cộng đằng trước ngoặc thì các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên
- Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển số hạng từ vế này sang vế kia của dấu bằng thì phải đổi dấu cộng thành trừ và ngược lại
# xin ctlhn
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin