Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
Đáp án:
9 a) m=7 b) $m=\dfrac{-1}{5}$
10 a) $y=2x$
Giải thích các bước giải:
Câu 9: a) Giao điểm của 2 đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là nghiệm của hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l} 3x + 2y = 5\\ 2x - y = 4\end{array} \right.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l} 3x + 2(2x-4) = 5\\ y=2x-4\end{array} \right. $
$\Rightarrow\left\{\begin{array}{l} x=\dfrac{13}{7}\\ y=\dfrac{-2}{7}\end{array} \right.$
Nên $d_1\cap d_2=M(\dfrac{13}{7},\dfrac{-2}{7})$ đó là điểm đồng quy nên tọa độ M thỏa mãn phương trình đường thẳng $d_3$ ta có:
$m\dfrac{13}{7}+7\dfrac{-2}{7}=11\Rightarrow m=7$
b) Giao điểm của 2 đường thẳng $d_1$ và $d_2$ là nghiệm của hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l} y = 2x + 3\\ y = x + 4\end{array} \right.$
$\Rightarrow 2x+3=x+4\Rightarrow x=1\Rightarrow y=2.1+3=5$
Nên $d_1\cap d_2=N(1,5)$ đó là điểm đồng quy nên tọa độ N thỏa mãn phương trình đường thẳng $d_3$ ta có:
$5=(3-5m).1-5m\Rightarrow m=\dfrac{-1}{5}$
Câu 10: a) Gọi phương trình đường thẳng AB là: y=ax+b (1), đường thẳng AB đi qua 2 điểm A, B nên tọa độ A, B thỏa mãn phương trình (1), nên ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l} 1=2a+b\\ -2 = -a + b\end{array} \right.$
Ta trừ vế với vế ta có: $3=3a\Rightarrow a=1\Rightarrow b=-1$
Do đó phương trình đường thẳng AB là: $y=x-1$
b) Ta thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng AB ta thấy: $-1=0-1$ đúng nên điểm C thuộc đường thẳng AB do đó A, B, C thẳng hàng (đpcm)
c) Đường thẳng d đi qua 2 điểm B, C thì tọa độ điểm B, C thỏa mãn phương trình đường thẳng d, nên ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l} -2=-1(2a-b)+3a-1\\ -1=0.(2a-b)+3a-1\end{array} \right.\Rightarrow \left\{\begin{array}{l} a+b=-1\\ -1=3a-1\end{array} \right.$
$\Rightarrow \left\{\begin{array}{l} b=-1\\ a=0\end{array} \right.$
Phương trình đường thẳng $d$ là: $y=x-1$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
9) phương pháp giải :
B1: tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng không chứa tham số đi qua 1 điểm A
B2: 3 đường thẳng đã cho đồng qui <=> đường thẳng còn lại chứa tham số đi qua điểm A
VD : bài 9
a) B1 : tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng (d1) và (d2)
tọa độ giao điểm E của hai đường thẳng (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình (nếu có) :
3x + 2y = 5 và 2x - y = 4
<=> 3x - 2.(2x - 4 ) = 5 và y = 2x - 4
<=> 3x + 4x - 8 = 5 và y = 2x - 4
<=> x = 13 / 7 và y = - 2 / 7
=> tạo độ giao điểm E của hai đường thẳng trên là : E (13 / 7 ; - 2 / 7 )
3 đường thẳng (d1) , (d2) , (d3) đồng qui <=> (d3) đi qua E (13 / 7 ; - 2 / 7 )
<=> m. 13 / 7 + 7 . (-2 / 7 ) = 11
<=> m = 7
vậy với m = 7 thì 3 đường thẳng (d1) , (d2) , (d3) đồng qui
10 ) a) phương pháp :
- gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y = ax + b (d)
- đường thẳng (d) đi qua A (x0 ; y0) <=> y0 = ax0 + b
đường thẳng (d) đi qua B (x1 ; y1 ) <=> y1 = ax1 + b
- từ đó giải hệ phương trình y0 = ax0 + b và y1 = ax1 + b để tìm a , b rồi thay vào công thức ban đầu
b) phương pháp làm:
- lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm (phương pháp câu a)
- chứng minh điểm còn lại thuộc vào đường thẳng vừa lập
+ thay tạo độ của điểm còn lại vào đường thẳng vừa lập
- rồi kết luận
c) phương pháp :
- thay tọa độ của hai điểm A(x0 ; y0) và B (x1 ; y1 ) vào đường thẳng cần tìm ẩn
- giải hệ phương trình vừa tìm được để tìm ẩn (hệ phương trình là 2 phương trình vừa tìm được ở trên )
11) phương pháp:
- giải hệ phương trình không chứa a và tìm nghiệm
- thay nghiệm của hệ phương trình vừa tìm vào hệ phương trình thứ hai
- tìm a và kết luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin