

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đây là câu trả lời đã được xác thực
Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.
Đáp án + giải thích các bước giải:
1. Thành phần nguyên tố:
- Đều gồm $2$ nguyên tố $C$ và $H$
2. Công thức tổng quát:
- Ankan $:C_nH_{2n+2}$ với $n \geq 1$
- Anken $:C_nH_{2n}$ với $n \geq 2$
- Ankin $:C_nH_{2n-2}$ với $n \geq 2$
3. Tính chất vật lí:
* Giống nhau:
- Từ $C_4$ trở xuống là thể khí , từ $C_5$ trở lên là thể lỏng hoặc rắn
- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử khối
- Ít tan trong nước , ta nhiều trong dung môi hữu cơ
* Khác nhau:
- Nhiệt độ sôi , nhiệt dộ nóng chảy : Ankan < Anken < Ankin
4.Liên kết hóa học:
- Ankan: được cấu tạo bởi các liên kết đơn
- Anken: được cấu tạo bởi một liên kết đôi và các liên kết đơn
- Ankin: được cấu tạo bởi một liên kết ba và các liên kết đơn
5. Tính chất hóa học:
* Giống nhau:
- Đều có phản ứng đốt cháy tạo sản phẩm là $CO_2$ và $H_2O$
* Khác nhau:
- Ankan:
+ Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế với halogen
+ Từ $C_4$ trở nên có phản ứng cracking
- Anken:
+ Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ( tuân theo quy tắc mackopnhicop )
+ Có phản ứng với dd $KMnO_4$
- Ankin:
+ Có phản ứng cộng theo tỉ lệ mol $1:1$ hoặc $1:2$ ( tuân theo quy tắc mackopnhicop )
+ Có phản ứng với dd $KMnO_4$ như anken
+ Ankin có nối ba ở đầu mạch có phản ứng với dd $AgNO_3/NH_3$
6. Ứng dụng:
- Đa số ứng dụng của các hidrocacbon là nguyên liệu để tạo , sản xuất ra các chất hữu cơ khác
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin