

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
+) Thí nghiệm 1: Cacbon khử Đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao
_ Tiến hành thí nghiệm:
Lấy một ít hỗn hợp Đồng 2 oxit và Cacbon vào ống nghiệm
lắp đặt dụng cụ như hình 3.9 trang 83
Dẫn hỗn hợp khí thoát ra vào dung dịch `Ca(OH)_2` lần
Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
_ Hiện tượng: hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen thành màu đỏ dung dịch `Ca(OH)_2` lần vật bị vẩn đục màu trắng
_Giải thích, Kết luận:
Đồng(II) Oxit Cacbon khử tạo Đồng kim loại và khí `CO_2`
khí `CO_2` làm dung dịch `Ca(OH)_2` vẫn đục
=> Cacbon có tính khử
$2CuO + C \xrightarrow{t^0} 2Cu + CO_2$
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O`
+) Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối `NaHCO_3`
_Tiến hành thí nghiệm:
Lấy 1 ít `NaHCO_3` vào ống nghiệm
Lắp dụng cụ như hình 3.16 trang 89
Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
_Hiện tượng: Thành ống nghiệm có những giọt nước nhỏ li ti. Ống nghiệm `Ca(OH)_2` bị vẩn đục
_Giải thích, Kết luận:
`NaHCO_3` bị nhiệt phân tạo nước khí `CO_2` làm đục nước vôi trong
$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^0} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
+) Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
_Trích mẫu thử
_Cho nước dư vào 3 mẫu thử:
+ mẫu thử không tan: `CaCO_3`
+ mẫu thử tan: `NaCl, Na_2CO_3`
_Cho dd `HCl` vào 2 mẫu thử còn lại:
+ mẫu thử tạo khí: `Na_2CO_3`
`Na_2CO_3 + 2 HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O`
+ mẫu thử không hiện tượng: `NaCl`
Cam đoan bài làm không sao chép bất cứ nguồn nào, hoàn toàn tự làm dựa trên năng lực!!!
Chính xác, Uy tín nhé
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin