

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1. B -> make ( sau modal verb là động từ thường)
2. B -> use ( sau modal verb là động từ thường)
3. A -> don't have to ( have to thì phải tách ra là do have to -> don't have to, have to là modal verb
lun á)
4. B -> to take ( ought to + V, ought to là modal verb)
5. A -> ∅ ( ko phải câu hỏi nên ko cần trợ động từ, mà nếu cần thì là do chư ko phải does, câu này là
1 câu nhắc nhở nên ko cần trợ động từ)
6. B -> mustn't ( vì don't have to thì bạn vẫn có thể làm khi xem, xét lại hành động đó, còn mustn't
thì bắt buộc ko làm)
7. B-> mustn't
8. C-> mustn't
9. B -> be
10. A -> must
11. C -> to understand ( need + to V)
12. D -> because of ( vì có cụm dành từ thì ta ko được dùng because mà là because of hoặc due to)
13. C -> impossible ( sai nghãi của câu_
14. C -> hard ( hardly là nghãi khác, từ này cũng là 1 trạng từ nhưng nghĩa nó khác với hard, hard :
siêng năng, khó khắn,... hardly : hiếm khi, khó để...)
15. C -> studied ( it's high time S + V2/ed)
16. B -> five-day ( danh từ hép thì ko còn "s")
17. A-> ∅ ( ko có mạo từ ở giữa 2 chữ này, play football, play tennis chứ ko có play the football)
18. C -> to get ( it take someone time to do something)
19. B-> began ( cái này là câu quen thuộc trong thì hiện tại hoàn thành, Since + S + V2/ed, S +
have/has + V3/ed)
20. C -> had already sold ( ko dùng bị động ở câu này vì, they ở đây chỉ cái cửa hàng => chủ động bán chứ ko bị đông như bị bán,...)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Bảng tin