0
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
61
29
Câu 6 :
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
CÂU 7
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, ...
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: 4, 6, 8, 9, ...
CÂU 8
- Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
Ví dụ: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
CÂU 9
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- Cách tìm:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
CÂU 10:
BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- Cách tìm:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
6.
+) Dấu hiệu chia hết cho 2: chữ số tận cùng là số chẵn
+) Dấu hiệu chia hết cho 5: chữ số tận cùng 0 và 5
+) Dấu hiệu chia hết cho 3: tổng các chữ số chia hết cho 3
+) Dấu hiệu chia hết cho 9: tổng các chữ số chia hết cho 9
7.
Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Ví dụ: 3 là số nguyên tố vì 3 có 2 ước là 1 và 3
Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước
Ví dụ: 9 là hợp số vì nó có 3 ước là 1; 3 và 9
8.
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ƯCLN là 1
Ví dụ: 3 và 5
9.
ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất mà 2 hay nhiều số đó cùng chia hết
Cách tìm ƯCLN
Bước 1: Phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung bé nhất
Bước 3: Lấy các thừa số đã chọn nhân lại với nhau
10.
BCNN của hai hay nhiều số là số chia hết cho hai hay nhiều số đó
Cách tìm BCNN
Bước 1: Phân tích số đó ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng lớn nhất
Bước 3: Lấy các thừa số đã chọn nhân lại với nhau
Học tốt!!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bài 1: $a)$ $Ta$ $có:$ $21$ = $3$ . $7$ $36$ = $2^2$ . $3^2$ $120$ = c . $3$ . $5$ ⇒ $BCNN$ $($21$; $36$; $120$)$ = $7$ . $3^2$ . $2^3$ . $5$ = 2520 $b)$ $Ta$ $có:$ $180$ = $2^2$ . $3^2$ . $5$ $320$ = $2^6$ . $5$ ⇒ $BCNN$ $($180$; $320$)$ = $2^6$ . $5$ . $3^2$ = $2880$ ⇔ $BC$ $($180$; $320$) = {$0$; $2880$; ....} Do $BC$ $($180$; $320$) < $2000$ ⇒ $BC$ $($180$; $320$) = {$0$} Bài 2: Giải Do $a$ nhỏ nhất nên $a$ = $BCNN$ $($432$; $240$)$ = $2160$ Vậy $a$ = $2160$ Bài 3: Giải $Ta$ $có:$ $a$ = $2k$ + $1$ $a$ = $5m$ + $1$ $a$ = $11n$ + $1$ $a$ = $24b$ + $1$ ( $b$ , $n$ , $m$ , $k$ ∈ $N*$ ) ⇒ $a$ + $1$ = $2k$ $a$ + $1$ = $5m$ $a$ + $1$ = $11n$ $a$ + $1$ = $24b$ Mà $a$ nhỏ nhất nên $a$ + $1$ ∈ $BCNN$ $($2$; $5$; $11$; $24$ )$ Mặt khác: $BCNN$ $($2$; $5$; $11$; $24$ )$ = $1320$ ⇒$a$ + $1$ = $1320$ ⇔ $a$ = $1319$ Vậy $a$ = $1319$ Bài 4: Giải $Ta$ $có:$ $b$ = $6k$ + $12$ $b$ = $12m$ + $10$ $a$ = $15n$ + $13$ ( $n$ , $m$ , $k$ ∈ $N*$ ) ⇒ $b$ + $2$ = $6k$ $b$ + $2$ = $12m$ $b$ + $2$ = $15n$ Mà $b$ nhỏ nhất nên $b$ + $2$ ∈ $BCNN$ $($6$; $12$; $15$)$ Mặt khác: $BCNN$ $(6$; $15$; $12$)$ = $60$ ⇒$b$ + $2$ = $60$ ⇔ $b$ = $58$ Vậy $b$ = $5$ Học tốt!!! Rút gọnBài 1: $a)$ $Ta$ $có:$ $21$ = $3$ . $7$ $36$ = $2^2$ . $3^2$ $120$ = c . $3$ . $5$ ⇒ $BCNN$ $($21$; $36$; $120$)$ = $7$ . $3^2$ . $2^3$ . $5$ = 2520 $b)$ $Ta$ $có:$ $180$ = $2^2$ . $3^2$ . $5$ $320$ = $2^6$ . $5$ ⇒ $BCNN$ $($180$; $320$)$ =... xem thêm
Bảng tin