0
0
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
5988
3104
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!
Giải thích các bước giải:
2,
a, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
HCl có quỳ tím hóa đỏ
\(Ca{(OH)_2}\) có quỳ tím hóa xanh
Cho \(Ca{(OH)_2}\) vừa nhận vào 2 mẫu còn lại, nhận:
\(CuS{O_4}\) có kết tủa trắng lẫn kết tủa màu xanh lam
\(Ca{(OH)_2} + CuS{O_4} \to CaS{O_4} + Cu{(OH)_2}\)
\(N{a_2}S{O_4}\) có kết tủa màu trắng
\(Ca{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + 2NaOH\)
b, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
KOH có quỳ tím hóa xanh
Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) vào 3 mẫu còn lại, nhận:
\({K_2}S{O_4}\) và \({K_2}S{O_3}\) có kết tủa màu trắng
\(Ba{(OH)_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KOH\)
\(Ba{(OH)_2} + {K_2}S{O_3} \to BaS{O_3} + 2KOH\)
Còn \(KN{O_3}\) không tác dụng với \(Ba{(OH)_2}\)
Lọc kết tủa của 2 mẫu trên, cho dung dịch HCl vào 2 kết tủa, nhận:
\({K_2}S{O_3}\) có kết tủa bị tan và có khí mùi hắc thoát ra
\(BaS{O_3} + 2HCl \to BaC{l_2} + S{O_2} + {H_2}O\)
Còn \({K_2}S{O_4}\) có kết tủa không bị tan trong dung dịch HCl
c, Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, nhận:
KOH có quỳ tím hóa xanh
HCl có quỳ tím hóa đỏ
Cho dung dịch HCl vừa nhận vào 2 mẫu còn lại, nhận:
\(AgN{O_3}\) có kết tủa trắng tạo thành
\(AgN{O_3} + HCl \to AgCl + HN{O_3}\)
Còn lại là \(BaC{l_2}\)
3,
Gọi oxit kim loại có CTHH là: RO
\(\begin{array}{l}
RO + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}O\\
{n_{HCl}} = 0,6mol\\
\to {n_{RC{l_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,3mol\\
\to {M_{RC{l_2}}} = 127\\
\to R + 71 = 127\\
\to R = 56
\end{array}\)
Vậy kim loại R là Fe
Vậy oxit là \(FeO\)
4,
\(\begin{array}{l}
CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{100 \times 8}}{{100 \times 160}} = 0,05mol\\
{n_{NaOH}} = \dfrac{{200 \times 16}}{{100 \times 40}} = 0,8mol\\
{n_{CuS{O_4}}} < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2}
\end{array}\)
Vậy dung dịch sau phản ứng có NaOH dư và \(N{a_2}S{O_4}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{NaOH}}dư= 0,8 - 2 \times 0,05 = 0,7mol\\
\to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,05mol\\
\to {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,05mol\\
{m_{dd}} = 100 + 200 - 0,05 \times 98 = 295,1g\\
\to C{\% _{NaOH}}dư= \dfrac{{0,7 \times 40}}{{295,1}} \times 100\% = 9,49\% \\
\to C{\% _{N{a_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,05 \times 142}}{{295,1}} \times 100\% = 2,41\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = {n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,05mol\\
\to {m_{CuO}} = 4g
\end{array}\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
câu 3:
200ml=0,2l
n HCl=0,2.3=0,6(mol)
2HCl + AO→ ACl2 + H2O
2 1 1 1
0,6 → 0,3 →0,3 →0,3(mol)
M ACl2=38,1/0,3=127(g/mol)
M A=127-2.35,5=56(g/mol)
⇒A là Fe
⇒tên oxit là FeO
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
câu 4 không bt có làm đúng không vì thấy số hơi rắc rối
0
0
Ko sao vậy mình bt lam rồi
0
0
Thank
0
0
Bạn ơi câu 2 c còn ptr
còn j bạn
Bảng tin