Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1160
977
Đáp án:
1) Đồng
2) CuSO4.5H2O
3) Độ tan của CuSO4 là 28g
Giải thích các bước giải:
1) Gọi nguyên tử khối của R là R
${n_{{R_2}S}} = {{72} \over {2R + 32}} = {{36} \over {R + 16}}$
Gọi hóa trị cao nhất của R là n
R2S + ($\frac{n}{2}$+1)O2 → R2On + SO2
${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}S}} = {{36} \over {R + 16}}$
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
${n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = {n_{{R_2}{O_n}}} = {{36} \over {R + 16}}$
${n_{{H_2}S{O_4}}}p.u = n.{n_{{R_2}{O_n}}} = {{36n} \over {R + 16}}$
H2SO4 dư 10% so với lượng ban đầu → H2SO4 phản ứng = 90% so với lượng ban đầu
nH2SO4 ban đầu = ${{36n} \over {R + 16}}.{{10} \over 9} = {{40n} \over {R + 16}}$ (mol)
mH2SO4 ban đầu = ${{40n} \over {R + 16}}$ . 98 = ${{3920n} \over {R + 16}}$
mdd H2SO4 ban đầu = ${{3920n} \over {R + 16}}$ : 20 . 100 = ${{19600n} \over {R + 16}}$ (g)
mdd sau p.ứ = mR2On + mdd H2SO4
= ${{{19600n} \over {R + 16}} + {{36} \over {R + 16}}(2R + 16n)}$
$\eqalign{
& \% {m_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = {{{{36} \over {R + 16}}.(2R + 96n)} \over {{{19600n} \over {R + 16}} + {{36} \over {R + 16}}(2R + 16n)}}.100\% = 25,623\% \cr
& \to {{R + 48n} \over {{{2522} \over 9}n + R}}.100\% = 25,623\% \cr
& \to R = 32n \cr} $
→ n = 2; R = 64
→ R là đồng
2)
mCuSO4 trong A = 144 (g)
mA = mdd sau p.ứ = 562 (g)
mB = mA - mX = 562 - 50 = 512 (g)
mCuSO4 trong B = 512 . 21,875 : 100 = 112 (g)
→ mCuSO4 trong X = 144 - 112 = 32 (g)
nX = nCuSO4 trong X = 32 : 160 = 0,2 (mol)
Mx = 50 : 0,2 = 250
Gọi CTPT của X là CuSO4.nH2O
→ 160 + 18n = 250
→ n = 5
X: CuSO4.5H2O
3)
Trong 512g dd B có 112g CuSO4
→ 512 - 112 = 400g H2O hòa tan tối đa 112g CuSO4
→ 100g H2O hòa tan tối đa 112 : 4 = 28g CuSO4
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin