

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
1) đỏ hoe, đỏ sẫm, đỏ tươi, đỏ hồng, đỏ đô: trạng thái màu sắc của đỏ.
2)+ làm ăn: một việc làm nào đó để kiếm tiền.
+ ăn nói: cách nói chuyện của con người.
+ăn mặc: kiểu trang phục mà người nào đó mặc.
=> do nghĩa của từng tiếng cộng lại.
3)+ từ ghép: mơ hồ,mông lung, mơ mộng,mặt mũi,mặt mày,mặt mũi,mặt mày, tốt tươi,học hỏi,học hành,máu mủ,hoàng hôn.
+từ ghép: xanh xanh,xanh xao,xấu xa,xấu xí, nho nhỏ, mơ màng, mong manh,màu mè,tôn tốt.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1,
Năm từ ghép chính phụ có tiếng chính là $đỏ$ :
- Đỏ tươi : chỉ màu đỏ nằm giữa màu đỏ thường và màu da cam
- Đỏ thắm : đỏ sẫm có ánh xanh rất nhẹ giống như màu của máu
- Đỏ son : màu đỏ tươi nhưng có ánh da cam nhẹ
- Đỏ nhạt : chỉ màu đỏ nhưng phơn phớt , nhẹ hơn màu đỏ bình thường
- Đỏ sẫm : chỉ màu đỏ có độ đậm hơn màu đỏ bình thường
$=>$ Đều là những từ chỉ trạng thái , độ đậm nhạt của màu $đỏ$
*$Đặt$ $câu$ :
- Cô ấy thích môi mk có màu đỏ son .
- Cánh hoa hồng nhung có màu đỏ thắm như màu máu .
- Môi của em bé thường có màu đỏ tươi .
- Cô ấy vừa mua một cây son màu đỏ thắm .
2,
$Làm$ $ăn$ : Làm việc gì đó có lợi cho bản thân ( kiếm tiền )
$Ăn$ $nói$ : Là có khả năng ăn nói , giao tiếp
$Ăn$ $mặc$ : Cách mặc đồ ( nói khái quát của từ $mặc$ )
$=>$ Các từ ghép trên đều do nghĩa của từng tiếng cộng lại
*$Đặt$ $câu$ :
- Anh ta đang lao vào một vụ làm ăn lớn .
- Cậu ta rất có tài ăn nói .
- Cô ấy luôn ăn mặc gọn gàng
3,
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin