Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Trích mỗi chất một ít làm thuốc thử
Câu 1/ $Ca(HCO_3)_2;\ Na_2CO_3;\ (NH_4)_2CO_3$
- Cho lần lượt các dung dịch trên qua dung dịch NaOH
+) Ống nghiệm cho khí mùi khai là (NH4)2CO3
PTHH: $(NH_4)_2CO_3 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
+) Không hiện tượng là: Ca(HCO3)2;\ Na2CO3
- Tiếp tục cho vào hai chất trên dung dịch CaCl2
+) Ống cho kết tủa là Na2CO3, còn lại không hiện tượng là Ca(HCO3)2
PTHH: $Na_2CO_3+CaCl_2 \to CaCO_3↓ + 2NaCl$
Câu 2/ $Na_2CO_3;\ MgCO_3;\ BaCO_3$
- Hòa tan các chất rắn trên vào H2O
+) Chất tan trong H2O là: Na2CO3
+) Hai chất không tan là: MgCO3, BaCO3
- Tiếp tục cho hai chất trên qua dung dịch H2SO4
+) Chất tan, có sủi bọt khí là: MgCO3
+) Chất tan, có sủi bọt khí và có kết tủa trắng là: BaCO3
PTHH: $MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O + CO_2↑$
$BaCO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4↓ + H_2O + CO_2↑$
Câu 3/ $MgSO_4;\ CaCl_2;\ Na_2CO_3;\ HNO_3$
- Cho các dung dịch trên lần lượt qua dung dịch: Ba(OH)2
+) Chất cho kết tủa trắng: MgSO4; Na2CO3 (nhóm 1)
PTHH: $MgSO_4+Ba(OH)_2 \to BaSO_4↓ + Mg(OH)_2↓$
$Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH$
+) Chất không hiện tượng là: CaCl2; HNO3 (nhóm 2)
- Cho vào nhóm 1 dung dịch HCl
+) Chất có sủi bọt khí là: Na2CO3, không hiện tượng là: MgSO4
PTHH: $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + H_2O + CO_2↑$
- Cho vào nhóm 2 dung dịch Na2CO3 vừa nhận biết được:
+) Chất tạo kết tủa là: CaCl2, có sủi bọt khí là HNO3
PTHH: $CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaCl$
$ Na_2CO_3 + 2HNO_3 \to 2NaNO_3 + H_2O + CO_2↑$
Câu 4/ $AgCl;\ BaSO_4;\ CaCO_3;\ Na_2CO_3$
- Hòa tan các chất vào H2O:
+) Chất tan là: Na2CO3
+) Chất không tan trong H2O là: AgCl; BaSO4; CaCO3
- Cho các chất trên qua dung dịch HCl
+) Chất có sủi bọt khí là CaCO3
PTHH: $CaCO_3+2HCl \to CaCl_2 + H_2O + CO_2$
+) Còn lại: AgCl; BaSO4.
- Mang hai chất rắn còn lại ra ngoài ánh sáng
+) Chất hóa đen ngoài ánh sáng là AgCl
+) Không hiện tượng là BaSO4.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin