Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cách 1 :
$m_{dd\ H_2SO_4} = D.V = 100.1,84 = 184(gam)$
$⇒ m_{H_2SO_4} = 184.98\% = 180,32(gam)$
Ta có : $D_{nước} = 1(g/ml)$
Gọi $V_{H_2O} = a(ml)$
$⇒ m_{H_2O} = D.V = a(gam)$
Sau khi pha :
$m_{dung\ dịch} = 184 + a (gam)$
Suy ra :
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{180,32}{184+a}.100\% = 20\%$
$⇒ a = 717,6(ml)$
Vậy : $V_{H_2O} = 717,6(ml)$
Cách 2 :
$m_{dd\ H_2SO_4} = D.V = 100.1,84 = 184(gam)$
Gọi $V_{H_2O} = V(ml)$
$⇒ m_{H_2O} = V(gam)$
(Trình bày tiếp theo trong hình vẽ)
Pha chế ( đều giống nhau ) :
- Cân lấy 717,6 ml gam nước cho vào 184 gam dung dịch $H_2SO_4$ $98\%$ , khuấy đều
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
\(100.1,84 g/ml = 184g.\)
Khối lượng `H_2SO_4` nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là :
`184.98:100=183,2\ gam`
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g `H_2SO_4` nguyên chất là:
`183,2.100:32=901,6\ gam`
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch `H_2SO_4` 98% để có được dung dịch 20% là :
`901,6 – 184g = 717,6\ gam`
Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là `717,6 ml.`
b) Cách tiến hành khi pha loãng
Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đựng hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml `H_2SO_4` 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin