

Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có :
$n_{Ca(OH)_2} = 0,01.15 = 0,15(mol)$
- Với $n_{CO_2} = 0,02(mol)$ < n_{Ca(OH)_2} = 0,15$ nên $Ca(OH)_2$ dư
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3} = 0,02.100 = 2(gam)$ $(1)$
- Với $n_{CO_2} = 0,16(mol)$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2(pư)} = n_{CaCO_3} = n_{Ca(OH)_2} = 0,15(mol)$
$⇒ n_{CO_2(dư)} = 0,16 - 0,15 = 0,01(mol)$
$CO_2 + CaCO_3 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3(bị\ hòa\ tan)} = n_{CO_2(dư)} = 0,01(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3(thu\ được)} = 0,15 - 0,01 = 0,14(mol)$
$⇒ m_{CaCO_3} = 0,14.100 = 14(gam)$ $(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $2 < m_{kết\ tủa} < 14$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
![]()
Đáp án:khối lượng kết tủa thu được trg khoảng 2 đến 15 gam
Giải thích các bước giải:
Ta có: nCa(OH)2=15*0,01=0,15 mol
Khi sục khí CO2 vào thì kết tủa xuất hiện:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H20
Ta có: nCO2 : nCa(OH)2 = 1:1
Mà: 0,02 <= n CO2 <= 0,17 nên CO2 dư,kết tủa bị hòa tan
CaCO3 +H20 + CO2 -> Ca(HCO3)2 (tan)
Tỉ lệ là 1:1 nên kết tủa thu được nhiều nhất khi nCO2=nCa(OH)2=0,15 mol
=> mCaCO3=15g
* Xét khoảng 0,02 <= n CO2 <= 0,15, lúc này số mol CO2 càng tăng thì khối lượng kết tủa càng lớn => Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi nCO2 = 0,02 mol
=> mCaCO3=0,02* 100 = 2g
* Xét khoảng 0,15 < n CO2 <= 0,17, lúc này số mol CO2 càng tăng thì khối lượng kết tủa càng giảm
=> nCO2 có thể dư nhiều nhất là 0,17 - 0,15=0,02 mol => nCaCO3 bị hòa tan = nCO2 =0,02
=> mCaCO3 thu được khi nCO2= 0,17 mol là: 0,15 - 0,02*100 = 13g
Vậy khối lượng kết tủa thu được trong khoảng [2;15]g
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
Bảng tin
464
9961
495
bạn ơi bạn có thể vote và ấn vào nút cảm ơn cho mk ko
464
9961
495
mk sẽ vote và cảm ơn tr